ONTHITHPT.COM cùng bạn nhìn lại toàn bộ hành trình chinh phục 12 Thì cơ bản (Basic Tenses) trong tiếng Anh. Từ Hiện tại đơn đến Tương lai hoàn thành tiếp diễn, mỗi thì đều có cấu trúc và cách dùng riêng để diễn tả thời gian và khía cạnh khác nhau của hành động.
Bài viết này giúp bạn:
- Hệ thống hóa kiến thức về cấu trúc và cách dùng của 12 thì.
- Nhận biết các điểm khác biệt cốt lõi giữa các thì.
- Có một cái nhìn tổng quan để dễ dàng ôn tập và vận dụng.
Tổng quan 12 Thì cơ bản trong Tiếng Anh
Chúng ta sẽ tóm tắt cấu trúc và cách dùng chính của từng thì theo nhóm: Hiện tại, Quá khứ, và Tương lai.
Nhóm các Thì Hiện tại
Thì | Cấu trúc (Khẳng định) | Cách dùng chính | Dấu hiệu tiêu biểu | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
Hiện tại đơn | Vinf / V-s/es | Sự thật, thói quen, lịch trình cố định, trạng thái (State Verbs) | always, often, every day, in the morning (thói quen), State Verbs | She works hard. |
Hiện tại tiếp diễn | am/is/are + V-ing | Đang xảy ra (tại/xung quanh thời điểm nói), tạm thời, thay đổi, kế hoạch tương lai gần, phàn nàn | now, right now, at the moment, today, Look!, Listen!, always (phàn nàn) | They are playing soccer now. |
Hiện tại hoàn thành | have/has + V3/ed | Kết quả ở hiện tại, kéo dài đến hiện tại, kinh nghiệm, vừa mới xảy ra (just), already, yet | for, since, just, already, yet, ever, never, so far, up to now | I have finished my work. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | have/has + been + V-ing | Kéo dài liên tục đến hiện tại (nhấn mạnh quá trình), kết quả ở hiện tại do quá trình trước đó | for, since, all day/morning..., recently, lately | It has been raining all morning. |
Nhóm các Thì Quá khứ
Thì | Cấu trúc (Khẳng định) | Cách dùng chính | Dấu hiệu tiêu biểu | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
Quá khứ đơn | V2/ed | Đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm xác định trong quá khứ, chuỗi hành động QK, thói quen/trạng thái QK | yesterday, last week, ago, in + năm QK, when + QKĐ, then | I watched a movie yesterday. |
Quá khứ tiếp diễn | was/were + V-ing | Đang xảy ra tại thời điểm/khoảng thời gian QK, song song QK, nền cho QKĐ xen vào | at + giờ + QK, all morning/day... QK, while/as + QKTD, when + QKĐ | At 7 pm, I was having dinner. |
Quá khứ hoàn thành | had + V3/ed | Hoàn thành trước hành động/mốc QK, kéo dài tới mốc QK (State Vs), tường thuật QKĐ/HTHT | before QKĐ, by the time QKĐ, after QKHT, by + mốc QK | She had finished work before 5 pm. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | had + been + V-ing | Kéo dài liên tục tới hành động/mốc QK (nhấn mạnh quá trình), kết quả ở QK do quá trình trước đó | for/since + by/by the time QK, all day... + by/by the time QK | He was tired because he had been running all morning. |
Nhóm các Thì Tương lai
Thì | Cấu trúc (Khẳng định) | Cách dùng chính | Dấu hiệu tiêu biểu | Ví dụ |
---|---|---|---|---|
Tương lai đơn (Will) Tương lai đơn (Be going to) |
will + Vinf am/is/are + going to + Vinf |
Quyết định tại lúc nói, hứa, đề nghị, dự đoán không căn cứ Kế hoạch/dự định đã có, dự đoán có căn cứ |
think, probably, maybe, hứa hẹn... look!, bằng chứng hiện tại, intend, decide |
It will rain tomorrow. It is going to rain. |
Tương lai tiếp diễn | will be + V-ing | Sẽ đang xảy ra tại mốc Tlai, hành động xen vào ở Tlai, hỏi kế hoạch xã giao | at + giờ + Tlai, this time + Tlai, from...to... Tlai, when/while + HTĐ | At 7 pm, I will be studying. |
Tương lai hoàn thành | will have + V3/ed | Sẽ hoàn thành trước hành động/mốc Tlai, kéo dài tới mốc Tlai (với for) | by + mốc Tlai, by the time + HTĐ | By 5 pm, I will have finished. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | will have been + V-ing | Kéo dài liên tục tới hành động/mốc Tlai (nhấn mạnh quá trình) | for/since + by/by the time Tlai, all day... + by/by the time Tlai | By 5 pm, I will have been working for 3 hours. |
Lưu ý chung khi học và dùng các Thì
- Luôn chú ý đến ngữ cảnh và ý nghĩa mà bạn muốn diễn tả. Thì không chỉ là cấu trúc, mà là cách bạn nhìn nhận hành động trong mối quan hệ với thời gian.
- Học kỹ bảng động từ bất quy tắc (cột 2 V2/ed và cột 3 V3/ed).
- Hiểu rõ sự khác biệt giữa Action Verbs (động từ hành động) và State Verbs (động từ chỉ trạng thái) vì State Verbs thường không dùng ở các thì tiếp diễn.
- Chú ý đến dấu hiệu nhận biết (trạng từ, cụm từ chỉ thời gian) vì chúng là gợi ý tốt, nhưng không phải là yếu tố duy nhất quyết định thì.
- Luyện tập kết hợp các thì khác nhau trong cùng một câu (ví dụ: QKTD + when + QKĐ, HTHT + since + QKĐ, TLHT + by the time + HTĐ).
- Thường xuyên làm bài tập tổng hợp và bài tập phân biệt các thì dễ nhầm lẫn.
Luyện tập Tổng hợp
Hãy thử sức với bài tập tổng hợp các thì đã học nhé!
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc ở thì phù hợp nhất (trong số 12 thì đã học):
- She usually (read) _____ a book before bed.
- Look! The dog (chase) _____ a cat.
- Yesterday, I (go) _____ to the park and (meet) _____ my friends. (Chuỗi hành động)
- By 9 am tomorrow, I (already / arrive) _____ at the office. (Hoàn thành trước mốc Tlai)
- I (not see) _____ him since last week. (Kéo dài đến hiện tại)
- While I (cook) _____ dinner last night, my husband (watch) _____ TV. (Hành động song song QK)
- My brother (live) _____ in Canada for 5 years now. (Bắt đầu QK, kéo dài đến HT)
- At this time next Sunday, we (lie) _____ on the beach. (Sẽ đang diễn ra tại mốc Tlai)
- The train (leave) _____ at 8 pm tonight. (Lịch trình cố định)
- By the time I arrived, they (finish) _____ eating. (Hoàn thành trước hành động QK)
- He was tired because he (run) _____ for an hour. (Kết quả QK do quá trình trước đó)
- In 2030, she (work) _____ here for 10 years. (Sẽ làm được bao lâu tới mốc Tlai)
- I promise I (call) _____ you tomorrow. (Hứa)
- If you (study) _____ hard, you will pass the exam. (Câu điều kiện loại 1)
- The ground is wet. It (rain) _____. (Kết quả hiện tại)
- What (you / do) _____ when I called you yesterday? (Đang diễn ra khi hành động QK xen vào)
- By the end of the year, I (learn) _____ how to play the guitar. (Sẽ hoàn thành trước mốc Tlai)
- They (just / move) _____ to a new house. (Vừa mới xảy ra)
- This project is difficult, but I (finish) _____ it by Friday. (Sẽ hoàn thành (lời quyết định/kế hoạch) trước mốc Tlai - Tương lai đơn (will) hoặc Tương lai hoàn thành nếu nhấn mạnh sự hoàn thành.) (Ở đây dùng will finish cũng chấp nhận được, nhấn mạnh ý chí hoàn thành.)
- Next month, we (celebrate) _____ our 10th anniversary. (Sẽ kỷ niệm - có thể dùng TLĐ, be going to, HTTD)
Đáp án bài tập
Bài tập:
- She usually reads a book before bed. (Thói quen - Hiện tại đơn.)
- Giải thích: Diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại.
- Look! The dog is chasing a cat. (Đang xảy ra tại thời điểm nói - Hiện tại tiếp diễn.)
- Giải thích: Hành động xảy ra ngay lúc người nói đưa ra lời kêu gọi chú ý.
- Yesterday, I went to the park and met my friends. (Chuỗi hành động QK - Quá khứ đơn.)
- Giải thích: Các hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
- By 9 am tomorrow, I will already have arrived at the office. (Hoàn thành trước mốc Tlai - Tương lai hoàn thành.)
- Giải thích: Hành động đến sẽ hoàn thành trước thời điểm xác định trong tương lai.
- I haven't seen him since last week. (Kéo dài từ QK đến HT - Hiện tại hoàn thành.)
- Giải thích: Hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài hoặc có liên hệ đến hiện tại.
- While I was cooking dinner last night, my husband was watching TV. (Hành động song song QK - Quá khứ tiếp diễn.)
- Giải thích: Hai hành động diễn ra đồng thời trong quá khứ.
- My brother has lived / has been living in Canada for 5 years now. (Bắt đầu QK, kéo dài đến HT - Hiện tại hoàn thành/HTHTTD.)
- Giải thích: Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, dùng HTHT hoặc HTHTTD.
- At this time next Sunday, we will be lying on the beach. (Sẽ đang diễn ra tại mốc Tlai - Tương lai tiếp diễn.)
- Giải thích: Hành động sẽ diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
- The train leaves at 8 pm tonight. (Lịch trình cố định - Hiện tại đơn.)
- Giải thích: Lịch trình cố định của phương tiện giao thông/sự kiện dùng Hiện tại đơn.
- By the time I arrived, they had finished eating. (Hoàn thành trước hành động QK - Quá khứ hoàn thành.)
- Giải thích: Hành động phía trước (ăn xong) xảy ra và hoàn thành trước hành động phía sau (đến) trong quá khứ.
- He was tired because he had been running for an hour. (Kết quả QK do quá trình trước đó - Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.)
- Giải thích: Quá trình hành động (chạy) diễn ra liên tục trước đó dẫn đến kết quả (mệt) tại một thời điểm trong quá khứ.
- In 2030, she will have worked / will have been working here for 10 years. (Sẽ kéo dài tới mốc Tlai - Tương lai hoàn thành/TLHTTD.)
- Giải thích: Hành động sẽ kéo dài một khoảng thời gian tới một mốc trong tương lai, dùng TLHT hoặc TLHTTD.
- I promise I will call you tomorrow. (Hứa - Tương lai đơn (will).)
- Giải thích: Lời hứa dùng will.
- If you study hard, you will pass the exam. (Câu điều kiện loại 1 - Mệnh đề if dùng Hiện tại đơn.)
- Giải thích: Cấu trúc mệnh đề điều kiện loại 1.
- The ground is wet. It has been raining. (Kết quả hiện tại do quá trình trước đó - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
- Giải thích: Quá trình hành động (mưa) diễn ra liên tục trước đó dẫn đến kết quả (đất ướt) ở hiện tại.
- What were you doing when I called you yesterday? (Đang diễn ra khi hành động QK xen vào - Quá khứ tiếp diễn.)
- Giải thích: Hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm khi hành động khác (gọi) xen vào trong quá khứ.
- By the end of the year, I will have learned how to play the guitar. (Sẽ hoàn thành trước mốc Tlai - Tương lai hoàn thành.)
- Giải thích: Hành động sẽ hoàn thành trước thời điểm xác định trong tương lai.
- They have just moved to a new house. (Vừa mới xảy ra - Hiện tại hoàn thành.)
- Giải thích: Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.
- This project is difficult, but I will finish it by Friday. (Sẽ hoàn thành (lời quyết định/kế hoạch) trước mốc Tlai - Tương lai đơn (will) hoặc Tương lai hoàn thành nếu nhấn mạnh sự hoàn thành.) (Ở đây dùng will finish cũng chấp nhận được, nhấn mạnh ý chí hoàn thành.) - Hoặc This project is difficult, but I will have finished it by Friday. (Nhấn mạnh sự hoàn thành trước hạn chót).
- Giải thích: Diễn tả sự hoàn thành trước mốc tương lai, có thể dùng TLĐ (will + Vinf) để nhấn mạnh ý chí/dự định, hoặc TLHT để nhấn mạnh sự hoàn thành.
- Next month, we are celebrating / are going to celebrate / will celebrate our 10th anniversary. (Nói về tương lai - linh hoạt các thì Tương lai đơn, be going to, HTTD Tlai.)
- Giải thích: Diễn tả một sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, có thể dùng các cách diễn tả tương lai khác nhau tùy mức độ chắc chắn và kế hoạch.
Kết thúc phần về Thì Động từ
Chúc mừng bạn đã hoàn thành toàn bộ phần kiến thức quan trọng về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh! Việc nắm vững các thì là nền tảng vững chắc để bạn tiếp tục học và chinh phục các cấu trúc ngữ pháp phức tạp hơn.
Hãy thường xuyên ôn tập, làm bài tập và vận dụng các thì vào thực tế để ghi nhớ và sử dụng thành thạo nhé!
Bài học tiếp theo sẽ chuyển sang một chủ đề mới: Động từ Khuyết thiếu (Modal Verbs) - Cơ bản.