Bật tắt bảng chọn
ONTHITHPT
Toggle preferences menu
Bật tắt bảng chọn cá nhân
Chưa đăng nhập
Địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị công khai nếu bạn thực hiện bất kỳ sửa đổi nào.

Ngữ pháp Tiếng Anh - Thì - Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Từ ONTHITHPT

ONTHITHPT.COM cùng bạn chinh phục thì cuối cùng trong danh sách các thì cơ bản trong tiếng Anh: Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense). Thì này là sự kết hợp của thì Tương lai hoàn thành (hoàn thành trước mốc Tlai) và Tương lai tiếp diễn (nhấn mạnh quá trình), dùng để diễn tả hành động sẽ kéo dài liên tục đến và có thể vượt quá một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả:

  • Hành động bắt đầu trong quá khứ, hiện tại hoặc tương laisẽ kéo dài liên tục cho đến một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai. Nhấn mạnh vào quá trìnhthời gian kéo dài của hành động cho tới mốc tương lai đó.
  • Kết quả (thường ở hiện tại hoặc tương lai) của một hành động diễn ra liên tục cho tới trước một mốc trong tương lai (ít dùng).

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): Quá Trình Kéo Dài Tới Mốc Ở Tương Lai

Hiểu và sử dụng đúng Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn giúp bạn:

  • Diễn tả chi tiết sự liên tục của hành động tính đến một thời điểm nhất định trong tương lai.
  • Nhấn mạnh khoảng thời gian mà một hành động sẽ diễn ra tính tới một mốc tương lai.

Cấu trúc của Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn được thành lập với trợ động từ will have beenHiện tại phân từ (V-ing) của động từ chính.

  • Cấu trúc chung: Chủ ngữ + will have been + Động từ thêm -ing (V-ing)

Câu khẳng định (Affirmative)

  • Chủ ngữ (Tất cả các ngôi): will have been + V-ing (hoặc viết tắt 'll have been)
    • Ví dụ:
      • By next month, she will have been working here for a year. (Đến tháng tới, cô ấy sẽ làm việc ở đây được một năm.) - Nhấn mạnh quá trình làm việc kéo dài.
      • By the time you arrive, I will have been waiting for 2 hours. (Vào lúc bạn đến, tôi sẽ chờ được 2 tiếng rồi.) - Nhấn mạnh quá trình chờ đợi.

Quy tắc thêm -ing vào động từ: Tương tự như các thì tiếp diễn khác.

Câu phủ định (Negative)

Thêm not vào sau trợ động từ "will".

  • Cấu trúc chung: Chủ ngữ + will not / won't + have been + V-ing
    • Ví dụ:
      • By the end of the day, I won't have been working on this task for more than 5 hours. (Đến cuối ngày, tôi sẽ không làm việc trong nhiệm vụ này quá 5 tiếng.)
      • In December, we won't have been living here for 3 years yet. (Tháng Mười Hai tới, chúng tôi sẽ chưa sống ở đây được 3 năm.)

Câu nghi vấn (Interrogative)

Đưa trợ động từ Will ra trước chủ ngữ, "have been + V-ing" đứng sau chủ ngữ.

  • Cấu trúc chung: Will + Chủ ngữ + have been + V-ing?
    • Ví dụ:
      • Will you have been studying English for 5 years by the time you graduate? (Bạn sẽ học tiếng Anh được 5 năm vào lúc tốt nghiệp chứ?)
      • Will it have been raining for a week by tomorrow? (Trời sẽ mưa được một tuần vào ngày mai chứ?)
  • Câu trả lời ngắn:
    • Yes, Chủ ngữ will. / No, Chủ ngữ won't.
  • Với câu hỏi có từ để hỏi (Wh-questions):
  • Cấu trúc: Wh-word + will + Chủ ngữ + have been + V-ing?
    • Ví dụ:
      • How long will she have been practicing the piano by the time of the concert? (Cô ấy sẽ luyện tập đàn piano được bao lâu vào lúc buổi hòa nhạc diễn ra?)

Cách dùng Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ/hiện tại/tương lai và sẽ kéo dài liên tục đến một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai (nhấn mạnh quá trình và khoảng thời gian): Đây là cách dùng chính.
    • By 2 pm, I will have been writing this report for 4 hours. (Đến 2 giờ chiều, tôi sẽ viết báo cáo này được 4 tiếng.) - Hành động viết kéo dài 4 tiếng tính tới mốc 2 giờ chiều.
    • By the time he finishes university, he will have been studying for 4 years. (Vào lúc anh ấy học xong đại học, anh ấy sẽ học được 4 năm.) - Quá trình học kéo dài 4 năm tính tới lúc tốt nghiệp.
  • Diễn tả kết quả tại một thời điểm trong tương lai của một hành động diễn ra liên tục cho tới trước mốc đó:
    • When you arrive, her eyes will be red because she will have been crying for hours. (Khi bạn đến, mắt cô ấy sẽ đỏ vì cô ấy sẽ khóc hàng giờ rồi.) - Kết quả mắt đỏ ở tương lai là do quá trình khóc kéo dài tới trước lúc bạn đến.

Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thường đi kèm với:

  • By + thời điểm hoặc cụm từ chỉ thời gian trong tương lai + for + khoảng thời gian.
  • By the time + mệnh đề ở Hiện tại đơn + for + khoảng thời gian.
  • For + khoảng thời gian (đi kèm với các dấu hiệu của thì Tương lai hoàn thành).

So sánh Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cả hai thì đều diễn tả hành động xảy ra tới trước một mốc trong tương lai. Tuy nhiên:

  • Tương lai hoàn thành: Nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động trước mốc đó hoặc là số lượng/lượng đã hoàn thành.
  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn: Nhấn mạnh quá trìnhthời gian kéo dài của hành động cho tới mốc đó. Thường dùng cho các hành động có thể kéo dài.
Phân biệt Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Đặc điểm Tương lai hoàn thành Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Nhấn mạnh Sự hoàn thành, kết quả (số lượng/lượng) Quá trình, sự liên tục, thời gian kéo dài
Động từ Thường dùng với cả Action verbs và State verbs Thường dùng với Action verbs (rất ít dùng với State verbs)
Ví dụ By 5 pm, I will have finished my homework. (Nhấn mạnh việc hoàn thành xong bài tập.)


By 2030, I will have written a book. (Nhấn mạnh kết quả là đã viết xong một quyển sách.)
By next year, I will have known him for 5 years. (Động từ "know" là state verb.)

By 5 pm, I will have been studying for 3 hours. (Nhấn mạnh quá trình học kéo dài 3 tiếng.)


By the time she retires, she will have been teaching for 30 years. (Nhấn mạnh quá trình dạy học kéo dài.)

Lưu ý: Động từ chỉ trạng thái (State Verbs) thường không dùng ở Tương lai hoàn thành tiếp diễn. Với một số động từ như live, work, study, teach, hai thì Tương lai hoàn thành và Tương lai hoàn thành tiếp diễn có thể dùng thay thế cho nhau khi diễn tả hành động kéo dài tới một mốc trong tương lai mà ít thay đổi nghĩa, nhưng Tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh quá trình hơn.

Luyện tập thực hành

Hãy cùng thực hành với Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn nhé!

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  1. By midnight, I (write) _____ this report for 6 hours.
  2. By the time she comes, you (wait) _____ for her for an hour.
  3. In March, they (live) _____ in this house for 5 years.
  4. By the end of the week, he (work) _____ on this project for two weeks.
  5. I probably (not sleep) _____ well by the time the alarm rings.
  6. Will you (learn) _____ French for 3 years by the end of next month?
  7. How long will it (rain) _____ by this evening?

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc ở Thì Tương lai hoàn thành hoặc Tương lai hoàn thành tiếp diễn sao cho phù hợp nhất với ngữ cảnh:

  1. By the end of the course, I (learn) _____ a lot of new things. (Kết quả, lượng)
  2. By the end of the course, I (study) _____ English for 6 months. (Quá trình kéo dài, hoặc dùng TLHT)
  3. By 7 pm, I (finish) _____ cooking dinner. (Hoàn thành trước mốc)
  4. By 7 pm, I (cook) _____ dinner for 2 hours. (Quá trình kéo dài tới mốc)
  5. How many chapters will you (read) _____ by tomorrow? (Số lượng hoàn thành)
  6. How long will you (read) _____ this book by tomorrow? (Quá trình kéo dài tới mốc)
  7. By the time he is 25, he (visit) _____ 20 countries. (Số lượng hoàn thành)
  8. By the time he is 25, he (travel) _____ for 7 years. (Quá trình kéo dài)
  9. My car will be running out of gas because I (drive) _____ it all day. (Kết quả ở Tlai do quá trình trước đó)
  10. By the time she retires, she (teach) _____ for 40 years. (Live, work, study, teach - linh hoạt)

Đáp án bài tập

Bài tập 1:

  1. By midnight, I will have been writing this report for 6 hours. (Nhấn mạnh quá trình viết kéo dài 6 tiếng tới mốc nửa đêm.) (Đến nửa đêm, tôi sẽ viết báo cáo này được 6 tiếng.)
Giải thích: Diễn tả sự liên tục của hành động viết cho tới một thời điểm trong tương lai, kèm khoảng thời gian.
  1. By the time she comes, you will have been waiting for her for an hour. (Nhấn mạnh quá trình chờ đợi kéo dài 1 tiếng tới lúc cô ấy đến.) (Vào lúc cô ấy đến, bạn sẽ chờ cô ấy được một tiếng rồi.)
Giải thích: Diễn tả sự liên tục của hành động chờ đợi cho tới lúc hành động khác trong tương lai xảy ra, kèm khoảng thời gian.
  1. In March, they will have been living in this house for 5 years. (Nhấn mạnh quá trình sống kéo dài 5 năm tới mốc Tháng Ba.) (Tháng tới, họ sẽ sống ở ngôi nhà này được 5 năm.)
Giải thích: Diễn tả sự liên tục của hành động sống cho tới một thời điểm trong tương lai, kèm khoảng thời gian.
  1. By the end of the week, he will have been working on this project for two weeks. (Nhấn mạnh quá trình làm việc kéo dài 2 tuần tới cuối tuần.) (Đến cuối tuần, anh ấy sẽ làm việc cho dự án này được hai tuần.)
Giải thích: Diễn tả sự liên tục của hành động làm việc cho tới một thời điểm trong tương lai, kèm khoảng thời gian.
  1. I probably won't have been sleeping well by the time the alarm rings. (Phủ định, quá trình không diễn ra tốt tới mốc Tlai.) (Có lẽ tôi sẽ không ngủ ngon vào lúc chuông báo thức reo.)
Giải thích: Phủ định của hành động ngủ ngon kéo dài cho tới lúc chuông reo.
  1. Will you have been learning French for 3 years by the end of next month? (Hỏi về quá trình học kéo dài tới mốc Tlai.) (Bạn sẽ học tiếng Pháp được 3 năm vào cuối tháng tới chứ?)
Giải thích: Hỏi về khoảng thời gian kéo dài của quá trình học cho tới một thời điểm trong tương lai.
  1. How long will it have been raining by this evening? (Hỏi về thời gian kéo dài của quá trình mưa tới mốc Tlai.) (Trời sẽ mưa được bao lâu vào tối nay?)
Giải thích: Hỏi về khoảng thời gian kéo dài của quá trình mưa cho tới một thời điểm trong tương lai.

Bài tập 2:

  1. By the end of the course, I will have learned a lot of new things. (Nhấn mạnh kết quả - số lượng điều mới đã học được.) (Đến cuối khóa học, tôi sẽ học được rất nhiều điều mới.)
Giải thích: Nhấn mạnh kết quả sau khi hành động học kết thúc.
  1. By the end of the course, I will have been studying English for 6 months. (Nhấn mạnh quá trình học kéo dài 6 tháng tới mốc Tlai.) - Hoặc có thể dùng will have studied (Đến cuối khóa học, tôi sẽ học tiếng Anh được 6 tháng.)
Giải thích: Nhấn mạnh quá trình học liên tục trong 6 tháng.
  1. By 7 pm, I will have finished cooking dinner. (Nhấn mạnh việc nấu xong bữa tối trước mốc 7 pm.) (Đến 7 giờ tối, tôi sẽ nấu xong bữa tối.)
Giải thích: Diễn tả sự hoàn thành của hành động "finish cooking" trước mốc "7 pm".
  1. By 7 pm, I will have been cooking dinner for 2 hours. (Nhấn mạnh quá trình nấu bữa tối kéo dài 2 tiếng tới mốc 7 pm.) (Đến 7 giờ tối, tôi sẽ nấu bữa tối được 2 tiếng rồi.)
Giải thích: Diễn tả sự liên tục của hành động nấu kéo dài 2 tiếng.
  1. How many chapters will you have read by tomorrow? (Hỏi về số lượng đã hoàn thành tới mốc Tlai.) (Đến ngày mai bạn sẽ đọc được bao nhiêu chương?)
Giải thích: Hỏi về số lượng đã hoàn thành (kết quả), dùng TLHT.
  1. How long will you have been reading this book by tomorrow? (Hỏi về quá trình đọc kéo dài tới mốc Tlai.) (Đến ngày mai bạn sẽ đọc quyển sách này được bao lâu?)
Giải thích: Hỏi về khoảng thời gian kéo dài của quá trình đọc.
  1. By the time he is 25, he will have visited 20 countries. (Nhấn mạnh số lượng đã hoàn thành tới mốc Tlai.) (Vào lúc anh ấy 25 tuổi, anh ấy sẽ đi thăm 20 quốc gia.)
Giải thích: Hỏi về tổng số quốc gia đã thăm tính tới lúc 25 tuổi (kết quả).
  1. By the time he is 25, he will have been traveling for 7 years. (Nhấn mạnh quá trình đi du lịch kéo dài tới mốc Tlai.) (Vào lúc anh ấy 25 tuổi, anh ấy sẽ đi du lịch được 7 năm.)
Giải thích: Nhấn mạnh quá trình đi du lịch liên tục trong 7 năm.
  1. My car will be running out of gas because I will have been driving it all day. (Kết quả ở Tlai do quá trình trước đó.) (Ô tô của tôi sẽ hết xăng vì tôi sẽ lái nó cả ngày.)
Giải thích: Quá trình lái xe liên tục cả ngày dẫn đến kết quả hết xăng (ở tương lai).
  1. By the time she retires, she will have been teaching for 40 years. (Nhấn mạnh quá trình dạy học kéo dài.) - Hoặc có thể dùng will have taught. (Vào lúc cô ấy nghỉ hưu, cô ấy sẽ dạy học được 40 năm.)
Giải thích: Diễn tả sự liên tục của hành động dạy kéo dài 40 năm.

Tóm lại

Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì nâng cao, dùng để diễn tả hành động sẽ kéo dài liên tục cho đến một thời điểm hoặc hành động khác trong tương lai, nhấn mạnh vào quá trình và khoảng thời gian. Cấu trúc là "will have been + V-ing". Thường đi kèm với "by" và "for" hoặc "by the time" và "for".

Với bài học này, chúng ta đã đi qua 12 thì cơ bản trong tiếng Anh! Chúc mừng bạn!

Bài học tiếp theo sẽ chuyển sang một chủ đề mới: Động từ Khuyết thiếu (Modal Verbs) - những động từ đặc biệt diễn tả khả năng, sự cho phép, sự bắt buộc,... Đón đọc Ngữ pháp Tiếng Anh - Động từ khuyết thiếu - Cơ bản nhé!