Bật tắt bảng chọn
ONTHITHPT
Toggle preferences menu
Bật tắt bảng chọn cá nhân
Chưa đăng nhập
Địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị công khai nếu bạn thực hiện bất kỳ sửa đổi nào.

Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Đạo hàm

Từ ONTHITHPT

1.1. Đạo hàm

 Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và điểm \(x_0\in\) (a; b).

 Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\]

thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0, kí hiệu bởi f'(x0) (hoặc y'(x0)).

Vậy:

\[f'(x_0) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}.\]

 

Chú ý 1: Cho hàm số y = f (x) xác định trên khoảng (a; b). Nếu hàm số này có đạo hàm tại mọi điểm x \(\in\) (a, b) thì ta nói nó có đạo hàm trên khoảng (a; b), kí hiệu y' hoặc f'(x).

Chú ý 2: Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b), có đạo hàm tại \(x_0\in\) (a; b).

+) Đại lượng \(\Delta x = x - {x_0}\) gọi là số gia của biến tại \(x_0\). Đại lượng  \(\Delta y = f({x}) - f({x_0})\) gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó, \( x={x_0}  + \Delta x\) và

\(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{ x \to x_0} \frac{{f(x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}}= \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}= \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f({x_0} + \Delta x) - f({x_0})}}{{x - {x_0}}} .\)

+) Tỉ số \(\frac{{\Delta y}}{{\Delta x}}\) biểu thị tốc độ thay đổi trung bình của đại lượng y theo đại lượng x trong khoảng tử \(x_0\) đến \(x_0+ \Delta x\); còn f'(\(x_0\)) biểu thị tốc độ thay đổi (tức thời) của đại lượng y theo đại lượng \(x\) tại điểm \(x_0\).

Ý nghĩa vật lí của đạo hàm

• Nếu hàm số s = f(t) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian ở thị f'(\(t_0\)) biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm \(t_0\).

• Nếu hàm số T = f(t) biểu thị nhiệt độ T theo thời gian t thì f'(\(t_0\)) biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm \(t_0\).

 

1.2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm

Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b) và có đạo hàm tại \(x_0\in\) (a; b). Gọi (C) là đồ thị của hàm số đó.

Đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm \(x_0\) là hệ số góc của tiếp tuyến M0T của (C) tại điểm M (\(x_0\); f(\(x_0\)))). 

Tiếp tuyển M0T có phương trình là \(y = f'({x_0}).(x - {x_0}) + {y_0}\).

 

1.3. Số e

Người ta chứng minh được rằng có giới hạn hữu hạn

\[\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\left( {1 + \frac{1}{x}} \right)^x} = e\]

Hơn nữa, người ta còn biết rằng e là số vô tỉ và e=2,718281828... (số thập phân vô hạn không tuần hoàn).

Số e xuất hiện trong nhiều bài toán ở những lĩnh vực khác nhau như Toán học, Vật lí, Sinh học, Kinh tế, ....