Bật tắt bảng chọn
ONTHITHPT
Toggle preferences menu
Bật tắt bảng chọn cá nhân
Chưa đăng nhập
Địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị công khai nếu bạn thực hiện bất kỳ sửa đổi nào.

Toán 11 Cánh Diều Chương 3 Bài 1: Giới hạn của dãy số

Từ ONTHITHPT

1.1. Giới hạn hữu hạn của dãy số

a. Định nghĩa

 - Dãy số (un) có giới hạn 0 khi n dần tới dương vô cực nếu |un| có thể nhỏ hơn một số dương bé tùy ý, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

  Kí hiệu: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\)

 - Dãy số (un) có giới hạn hữu hạn là a khi n dần tới dương vô cực nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } ({u_n -a}) =0\)

  Kí hiệu: \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\) 

Nhận xét: Nếu un càng ngày càng gần tới 0 khi n ngày càng lớn thì lim un = 0.

 

Chú ý:

 - Ngoài kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\)\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = 0\), ta cũng sử dụng kí hiệu: lim un = 0 hay un → 0 khi n → +∞.

 - Ngoài kí hiệu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = a\) ta cũng sử dụng kí hiệu: lim un = a hay una khi n → +∞.

 

b. Một số giới hạn cơ bản

Ta chứng tỏ được các giới hạn sau:

 - lim1n=0; lim1nk=0 với k là số nguyên dương cho trước;

 - limcn=0; limcnk=0 với c là hằng số, k là số nguyên dương cho trước;

 - Nếu |q| < 1 thì lim qn = 0;

 - Dãy số (un) với  \({{u}_{n}}={{\left( 1+\frac{1}{n} \right)}^{n}}\)  có giới hạn là một số vô tỉ và gọi giới hạn đó là e.

Ta có: \(e=\lim {{\left( 1+\frac{1}{n} \right)}^{n}}\) với \(e\approx 2,718281828459045\).

 

1.2. Định lí về giới hạn hữu hạn

 - Nếu lim un = a, lim vn = b thì:

\(\begin{align} & \begin{array}{*{35}{l}} \lim \left( {{u}_{n}}+{{v}_{n}} \right)=a+b; \\ \lim \left( {{u}_{n}}-{{v}_{n}} \right)=a-b; \\ \lim \left( {{u}_{n}}.{{v}_{n}} \right)=a.b; \\ \end{array} \\ & \lim \frac{{{u}_{n}}}{{{v}_{n}}}=\frac{a}{b}({{v}_{n}}\ne 0,b\ne 0). \\ \end{align}\)

 - Nếu un ≥ 0 với mọi n và lim un = a thì a ≥ 0 và \(\lim \sqrt{{{u}_{n}}}=\sqrt{a}\)

 

1.3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn 

- Cấp số nhân vô hạn u1, u1q, …., u1qn – 1, … có công bội q thỏa mãn |q| < 1 được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.

 - Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn đã cho là: 

\(S={{u}_{1}}+{{u}_{1}}q+{{u}_{1}}{{q}^{2}}+...=\frac{{{u}_{1}}}{1-q}\)

 

1.4. Giới hạn vô cực

 - Ta nói dãy số (un) có giới hạn + ∞ khi  \(n \to +\infty\), nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.

 Kí hiệu:

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = +\infty\) hay \(limu_n = +\infty\) hay \(u_n \to +\infty\) khi \(n \to +\infty\).

 - Ta nói dãy số (un) có giới hạn - ∞ khi  \(n \to +\infty\), nếu \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {-u_n} = +\infty\)

 Kí hiệu:

\(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = -\infty\) hay \(limu_n = -\infty\) hay \(u_n \to -\infty\) khi \(n \to -\infty\).

 

Nhận xét:

 - lim nk = + ∞ với k là số nguyên dương cho trước.

 - lim qn = + ∞ với q > 1 là số thực cho trước.

 - Nếu lim un = a và lim |vn| = + ∞ thì limunvn=0.

 - Nếu lim un = a, a > 0 và lim vn = 0, vn > 0 với mọi n thì limunvn=+.

 - lim un = +∞ ⇔ lim (– un) = – ∞.