Bật tắt bảng chọn
ONTHITHPT
Toggle preferences menu
Bật tắt bảng chọn cá nhân
Chưa đăng nhập
Địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị công khai nếu bạn thực hiện bất kỳ sửa đổi nào.

Toán 10 Cánh Diều Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Từ ONTHITHPT

1.1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là bất phương trình có một trong các dạng

\(ax + by \le c\;;ax + by \ge c;ax + by < c;ax + by > c\)

trong đó a, b, c là những số cho trước, a và b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn.

Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by < c (*).

Mỗi cặp số (x0; y0) sao cho ax0 + by0 < c được gọi là một nghiệm của bất phương trình (*).

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, tập hợp các điểm có toạ độ là nghiệm của bất phương trình (*) được gọi là miền nghiệm của bất phương trình đó.

Vi dụ: Ý Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y \ge  - 5\) ?

a) (2; -1);

b) (-2; 0);

c) (-1; -1).

Giải

a) Thay x = 2, y = - 1, ta có: 3.2 + 2.(- 1) \( \ge \) - 5 là mệnh đề đúng.

Vậy (2 ; - 1) là nghiệm của bất phương trình.

b) Thay x = - 2, y = 0, ta có: 3. (-2) + 2.0 \( \ge \) - 5 là mệnh đề sai.

Vậy (- 2; 0) không là nghiệm của bất phương trình.

c) Thay x = - 1, y = - 1, ta có: 3. (-1) + 2.(- 1) \( \ge \) - 5 là mệnh đề đúng.

Vậy (- 1 ; - 1) là nghiệm của bất phương trình.

1.2. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

* Mô tả miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường thẳng d: ax + by = c chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng. Một trong hai nửa mặt phẳng (không kể d) là miễn nghiệm của bất phương trình ax + by < c, nửa mặt phẳng còn lại (không kể d) là miễn nghiệm của bất phương trình ax + by > c.

Chú ý: Đối với bất phương trình dạng ax + by \( \le \) c hoặc ax + by \( \ge \) c thì miễn nghiệm là nửa mặt phẳng kể cả đường thẳng d.

Ví dụ: Nửa mặt phẳng không bị gạch trong hình 4 (không kể d) biểu diễn miễn nghiệm của một bất phương trình bậc nhất hai ẩn. Hỏi toạ độ hai điểm M(- 1; 1), N(4; - 2) có là nghiệm của bất phương trình đó không?

Giải

+ Điểm M(- 1; 1) thuộc nửa mặt phẳng không bị gạch nên (-1; 1) là nghiệm của bất phương trình đó.

+ Điểm N(4 ; - 2) thuộc nửa mặt phẳng bị gạch nên (4 ; - 2) không là nghiệm của bất phương trình đó.

* Biểu diễn miền nghiệm của BPT bậc nhất hai ẩn

Bước 1: Vẽ đường thẳng \(d:ax + by = c\).

Bước 2: Lấy \(M({x_0};{y_0})\) không thuộc \(d\). Tính \(a{x_0} + b{y_0}\) và so sánh với c.

Bước 3: Kết luận

- Nếu \(a{x_0} + b{y_0} < c\) thì nửa mặt phẳng (không kể d) chứa điểm \(M\)là miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

- Nếu \(a{x_0} + b{y_0} + c > 0\) thì nửa mặt phẳng (không kể d) không chứa điểm \(M\)là miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

* Chú ý:

-  Nếu \(c \ne 0\) ta thường chọn \(M\) là gốc tọa độ.

-  Nếu \(c = 0\) ta thường chọn \(M\) có tọa độ \((1;0)\) hoặc \((0;1).\)

- Với BPT \(a{x_0} + b{y_0} + c \le 0\) hoặc \(a{x_0} + b{y_0} + c \ge 0\) thì miền nhiệm là nửa mặt phẳng kể cả đường thẳng d.

Ví dụ: Biểu diễn miễn nghiệm của mỗi bất phương trình sau: x + y > -1; x + y \( \ge \) 1.

Giải

+ Vẽ đường thẳng d: x + y = -1.

+ Lấy điểm O(0 ; 0). Ta có: 0 + 0 = 0 > -1

+ Vậy miễn nghiệm của bất phương trình x + y > -1 là nửa mặt phẳng không bị gạch ở hình dưới đây chứa điểm O(0; 0) không kể đường thẳng d; miền nghiệm của bất phương trình x + y \( \ge \) -1 là nửa mặt phẳng không bị gạch chứa điểm O(0: 0) kể cả đường thẳng d.