
ONTHITHPT.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và câu hỏi trắc nghiệm xã hội cổ đại trong chương trình Lịch sử lớp 10.
- Mục tiêu:**
Kiến thức:
+ Hiểu được quá trình hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ cổ đại).
+ Phân tích được kết cấu xã hội và chế độ chuyên chế cổ đại ở phương Đông.
+ Trình bày được những thành tựu chủ yếu và đặc điểm nổi bật của nền văn hóa phương Đông cổ đại.
+ Trình bày được thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự ra đời của các nước phương Tây cổ đại.
+ Chỉ ra được cơ sở kinh tế – xã hội dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hòa ở các quốc gia cổ đại phương Tây.
+ Trình bày được những thành tựu chủ yếu và đặc điểm nổi bật của nền văn hóa Hi Lạp và Rôma cổ đại.
Kĩ năng:
+ Sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và tác động của điều kiện tự nhiên đối với các quốc gia cổ đại phương Đông, phương Tây.
+ Khai thác và sử dụng kênh hình có liên quan đến bài học.
+ Tổng hợp, liên hệ, sâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
+ So sánh, đối chiếu, tự học, hợp tác, trình bày các sự kiện lịch sử.
- I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM**
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG 1. Điều kiện tự nhiên và sự phát triển kinh tế: – Điều kiện tự nhiên: + Sự hiện diện của các dòng sông lớn: sông Nin, sông Ấn,…. + Đồng bằng phù sa màu mỡ. + Lượng mưa lớn, khí hậu nóng ẩm,… Tác động Con người đã sớm tập trung sinh sống trên những thềm đất gần lưu vực của các dòng sông lớn. Thuận lợi cho sự phát triển của nông nghiệp. Đặt ra yêu cầu trị thủy. – Phát triển kinh tế: + Cư dân trên lưu vực những dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi chủ yếu sống bằng nghề nông. + Chăn nuôi, làm gốm, dệt vải,… là những ngành kinh tế bổ trợ của nghề nông. 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại: – Thời gian: + Được hình thành từ khoản thiên niên kỉ IV – III TCN – Địa điểm: + Hình thành trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi – Cơ sở hình thành: + Sự tan rã của công xã nguyên thủy (nông nghiệp phát triển sớm, năng suất cao → xuất hiện của cải dư thừa ngay từ khi chưa có đồ sắt). + Công tác thủy lợi đòi hỏi sự hợp tác và sang tạo. – Quốc gia tiêu biểu: + Thiên niên kỉ IV Ai Cập ở lưu vực sông Nin Các tiểu quốc ở lưu vực Lưỡng Hà. + Thiên niên kỉ III Các tiểu quốc ở lưu vực sông Ấn. + Thế kỉ XXI Vương triều Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. + Công nguyên 3. Đời sống chính trị – xã hội ở các quốc gia cổ đại phương Đông – Chế độ chuyên chế cổ đại + Là chế độ nhà nước của xã hội có giai cấp đầu tiên ở phương Đông, trong đó có vua là người đứng đầu, có quyền lực tối cao. + Vua nắm cả pháp uyền và thần quyền, có tên gọi khác nhau ở mỗi nước: Pha-ra-ôn (Ai Cập), En-xi (Lưỡng Hà), Thiên Tử ( Trung Quốc)… + Dưới vua là bộ máy hành chính quan lieu (đứng đầu là quan Vidia hoặc Thừa tướng) có chức năng thu thuế, trông coi, xây dựng các công trình công cộng và chỉ huy quân đội. – Phân hóa xã hội Xã hội phân hóa thành các tầng lớp. + Giai cấp thống trị:; Gồm: vua, quan lại, quý tộc, tăng lữ, chủ đất,… Có nhiều của cải và quyền thế. + Giai cấp bị thống trị: Nông dân công xã: Là tầng lớp đông đảo nhất và có vai trò to lớn. Nhận ruộng đất canh tác và nộp tô thuế. Nô lệ: số lượng không nhiều, chủ yếu phục vụ, hầu hạ giai cấp thống trị. 4. Văn hóa cổ đại phương Đông – Lịch, thiên văn học: + Nhu cầu sản xuất nông nghiệp + Nhu cầu trị thủy các dòng sông. Lịch pháp và thiên văn học ra đời. Nông lịch:; một năm có 365 ngày và chia thành 12 tháng. Thời gian được tính bằng năm, tháng, tuần, ngày. Đo thời gian bằng ánh sang Mặt Trời; một ngày có 23 giờ. – Chữ viết: + Cư dân phương Đông là người đầu tiên phát minh ra chữ viết; đây là phát minh lớn của loài người. + Thời gian xuất hiện chữ viết: khoảng thiên niên kỉ IV TCN. + Quá trình cải biến: chữ tượng hình → tượng ý → tượng thanh. + Nguyên liệu để viết:; giấy pa-pi-rút, đất sét, xương thú, mai rùa, thẻ tre, lụa,… – Toán học: + Thành tựu tiêu biểu Phát minh ra hệ số đếm thập phân, hệ đếm 60. Phát minh ra các chữ số từ 0 đến 9; biết các phép tính cộng, trừ, nhân, chia,… Tính được diện tích các hình tròn, tam giác,… tính được số pi bằng 3,16,… Là những phát minh quan trọng, có ảnh hưởng đến thành tựu văn minh nhân loại – Kiến trúc, điêu khắc: + Công trình tiêu biểu Kim tự tháp ở Ai Cập. Vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. Những khu đền tháp kiến trúc Hin-đu ở Ấn Độ. Là những di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng thế giới, thể hiện sức lao động và tài năng sang tạo vĩ đại của con người. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY 1. Văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma: – Nhận xét: + Phát triển cao, đạt tới trình độ khái quát hóa và trừu tượng hóa. + Ảnh hưởng lâu dài tới quá trình phát triển của văn minh nhân loại. – Thành tựu tiêu biểu: + Dùng dương lịch: 1 năm có 365 ngày và ¼. + Hệ chữ cái Rô-ma (chữ Latin) gồm 26 chữ cái; hoàn chỉnh, đơn giản và rất linh hoạt, được dung phổ biến hiện nay. + Nhiều nhà toán học nổi tiếng, nhiều định lí, định đề khoa học có giá trị khái quát cao. + Văn học viết phát triển cao, hình thành các thể loại văn học: tiểu thuyết, thơ trữ tình, bi kịch, hài kịch,… + Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và hội họa: mang đậm tính hiện thực và tính dân tộc. – Cơ sở hình thành, phát triển: + Sự phát triển cao của nền kinh tế công thương nghiệp. + Giai cấp chủ nô được giải phóng khỏi lao động chân tay (trên cơ sở bóc lột sức lao động của nô lệ). + Giao lưu và tiếp thu thành tựu văn hóa của phương Đông. 2. Thị quốc Địa Trung Hải: – Cơ sở hình thành: + Đất đai phân tán → khó khăn trong việc tập trung đông đúc dân cư. + Cư dân sống thiên về nghề buôn và nghề thủ công → không cần thiết tập trung đông đúc dân cư. – Tổ chức: + Phần chủ yếu của một nước là thành thị với một vùng đất đai trồng trọt ở xung quanh; thành thị có phố xá, lâu đài,… – Đời sống chính trị: + Đảm bảo tính dân chủ: mọi công dân đều được phát biểu và biểu quyết những công việc lớn của quốc gia. + Bản chất của nền dân chủ: dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ. 3. Thiên nhiên và đời sống con người: – Điều kiện tự nhiên: + Nằm ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, vịnh biển,… + Địa hình bị chia cắt bởi biển, núi đồi, cao nguyên,… + Đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai cằn khô. Tác động Thuận lợi cho phát triển thương nghiệp (đặc biệt là mậu dịch hàng hải). Khó khăn cho việc quần tụ dân cư. – Đời sống con người: + Cư dân Địa Trung Hải sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt. Nông nghiệp: Trồng các loại cây cao niên. Vẫn phải nhập lương thực từ Ai Cập, Tây Á,… Thủ công nghiệp phát triển, quan hệ thương mại mở rộng. Hoạt động, lưu thông tiền tệ được mở rộng. SO SÁNH CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG VÀ PHƯƠNG TÂY CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY Tương đồng Điều kiện tự nhiên – Điều kiện có những thuận lợi nhất định, góp phần tạo tiền đề cho sự ra đời của nhà nước. – Tác động đến xu hướng phát triển kinh tế và chính trị của các quốc gia cổ đại. Chính trị – Nhà nước ra đời trên cơ sở sự tan rã của công xã nguyên thủy. – Nhà nước được lập ra để điều hành và quản lí xã hội. Kinh tế – Xu hướng phát triển kinh tế chịu sự chi phối của điều kiện tự nhiên Xã hội – Kết cấu xã hội bao gồm: giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. – Có sự tồn tại của chế độ nô lệ. – Xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn → các cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra quyết liệt. Văn hóa – Văn hóa phát triển rực rỡ, đa dạng, tương đối toàn diện và phong phú. – Các thành tựu văn hóa đều là sản phẩm được tạo nên từ quá trình lao động, trí tuệ và khả năng sang tạo của con người. – Có đóng góp to lớn cho kho tang văn hóa, đặt nền móng cho sự phát triển của văn hóa nhân loại; nhiều thành tựu của văn hóa cổ đại phương Đông, phương Tây vẫn còn nguyên giá trị cho tới ngày nay. Khác biệt Điều kiện tự nhiên – Địa hình tương đối bằng phẳng, ít bị chia cắt. – Có sự hiện diện của các dòng sông lớn, đồng bằng phù sa màu mỡ. – Địa hình bị chia cắt bởi núi đồi, cao nguyên, biển,… – Sông ngòi ngắn và dốc; đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai cằn khô,… Chính trị – Nhà nước ra đời sớm, khoảng thiên niên kỉ IV-III TCN, khi trình độ sản xuất của con người còn thấp kém. – Nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền. – Nhà nước ra đời muộn, khoản thiên niên kỉ I TCN, khi công cụ đồ sắt được sử dụng khá phổ biến. – Thể chế dân chủ (với quy mô hình thể chế: dân chủ chủ nô, cộng hòa quý tộc,…) Kinh tế – Nông nghiệp là ngành chủ đạo. – Thủ công nghiệp, thương nghiệp là ngành bổ trợ. – Kinh tế mang tính chất tự cấp, tự túc. – Thủ công nghiệp và thương nghiệp là ngành chủ đạo. – Nông nghiệp là ngàng bổ trợ. – Về cơ bản là kinh tế tự cấp, tự túc, song đã xuất hiện mầm mống kinh tế hàng hóa. Xã hội -Kết cấu xã hội: + Giai cấp thống trị: vua, quan lại, quý tộc, tăng lữ, chủ đất,… + Giai cấp bị thống trị: nông dân, thợ thủ công, nô lệ,… – Quan hệ bóc lột chính: vua, quan lại, quý tộc với nông dân công xã. – Chế độ nô lệ gia trưởng. -Kết cấu xã hội: + Giai cấp thống trị: chủ nô, quý tộc. + Giai cấp bị thống trị: nô lệ, bình dân. – Quan hệ bóc lột chính: chủ nô với nô lệ. – Chế độ nô lệ điển hình. Văn hóa – Ra đời sớm, cống hiến cho nhân loại những thành tựu văn hóa đầu tiên (tính tiên phong). – Thiếu tính hệ thống. Mang đậm tính tập thể, cộng đồng. – Ra đời muộn hơn, được thừa hưởng nhiều thành tựu văn hóa của cư dân phương Đông (tính thừa kế) – Mang tính hệ thống, thực tiễn, khái quát cao. Dấu ấn cá nhân được đề cao.
- II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN**