
ONTHITHPT.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm phiên mã và dịch mã trong chương trình Sinh học lớp 12.
- Mục tiêu:**
Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm phiên mã, dịch mã.
+ Phân biệt được 3 loại ARN trong tế bào về cấu trúc và chức năng.
+ Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã.
+ Trình bày được hiện tượng pôlixôm và vai trò của nó.
Kĩ năng:
+ Rèn luyện được kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh; năng lực tư duy lôgic, năng lực tự học.
- I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM**
1. Phiên mã.
2. Cơ chế dịch mã.
- II. CÁC DẠNG BÀI TẬP**
- Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết cơ bản.**
Để làm được dạng câu hỏi lí thuyết cơ bản này, phải phát biểu/trình bày/mô tả được:
1. Cấu trúc, chức năng của ba loại ARN.
2. Các giai đoạn chính của cơ chế phiên mã.
3. Các giai đoạn chính của cơ chế dịch mã và hiện tượng pôlixôm.
4. Kết quả và ý nghĩa của cơ chế phiên mã, dịch mã.
Các cơ chế phiên mã, dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc một chiều:
+ Trong quá trình phiên mã: nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất các các nuclêôtit trên mạch gốc của gen.
+ Trong quá trình dịch mã: nguyên tắc bổ sung không diễn ra ở bộ ba kết thúc.
- Dạng 2: Tính số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân môi trường cung cấp.**
Bài toán thuận: Cho biết số lần phiên mã tính số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân môi trường cung cấp.
Phương pháp giải:
Công thức 1: Số phân tử mARN được tổng hợp = số lần phiên mã của gen.
Công thức 2: Số ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho gen phiên mã 2 N số phân tử mARN.
Công thức 3: Số ribônuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã: mt rA rA số phân tử mARN; mt rU rU số phân tử mARN; mt rX rX số phân tử mARN; mt rG rG số phân tử mARN.
Bài toán nghịch: Cho biết số đơn phân môi trường cung cấp, tính số lần phiên mã.
Phương pháp giải:
Công thức 1: 2 2 N M N M r r.
Công thức 2: Số lần phiên mã mt rN rN.
- Dạng 3: Tính số chuỗi pôlipeptit được tổng hợp và số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã.**
Bài toán thuận: Cho biết số phân tử mARN và số lượt trượt của ribôxôm, tính số chuỗi pôlipeptit được tổng hợp và số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã.
Phương pháp giải:
Công thức 1: Mỗi axit amin có:
+ Chiều dài: 3 o A.
+ Khối lượng: 110 đvC.
Công thức 2: Số liên kết peptit trong chuỗi pôlipeptit = số axit amin – 1.
Công thức 3: Số chuỗi pôlipeptit được tổng hợp = số lượt trượt của các ribôxôm trên phân tử mARN.
Công thức 4: Số axit amin môi trường cung cấp tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit 1 6 N.
Công thức 5: Số phân tử H2O được giải phóng khi tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit 2.
Bài toán nghịch: Cho biết số axit amin môi trường cung cấp, tính số nuclêôtit của gen quy định; số phân tử mARN; số lượt trượt của ribôxôm.
Phương pháp giải:
Công thức 1: Số axitamin của chuỗi pôlipeptit = (ZAxit amin(mt) : số chuỗi pôlipeptit).
Công thức 2: Số phân tử mARN = Axit amin(mt): số lượt trượt của ribôxôm.
Công thức 3: Số lượt trượt của ribôxôm = Axit amin(mt): số phân tử mARN.