
ONTHITHPT.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm hoocmôn thực vật trong chương trình Sinh học lớp 11.
- Mục tiêu:**
Kiến thức:
+ Nêu được dấu hiệu chung và bản chất khái niệm hoocmôn thực vật.
+ Chỉ ra được các loại hoocmôn thực vật, đặc điểm sinh lí của mỗi loại. Phân biệt được hai nhóm hoocmôn kích thích và ức chế sinh trưởng.
+ Nêu được sự tương quan hoocmôn thực vật và giải thích được ứng dụng hợp lí hoomôn trong sản xuất nông nghiệp.
Kĩ năng:
+ Đọc và xử lí thông tin trong sách giáo khoa về hoocmôn thực vật.
+ So sánh và phân tích để phân biệt hai nhóm hoocmôn kích thích và ức chế sinh trưởng.
- I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM**
- 1. Khái niệm.**
Hoocmôn thực vật là các chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. Đặc điểm của hoocmôn thực vật: + Được tạo ra ở một nơi nhưng gây ra phản ứng ở một nơi khác trong cây. Trong cây hoocmôn được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. + Chỉ với nồng độ rất thấp có thể gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. + Tính chuyên hóa thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. Phân loại: gồm 2 nhóm là hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế.
- 2. Hoocmôn kích thích.**
Auxin Gibêrelin Xitôkinin Nơi tổng hợp Đỉnh thân và cành. Ở rễ và lá. Các tế bào đang phân chia trong rễ, lá non, quả non. Phân bố Chồi, hạt đang nảy mầm, lá đang sinh trưởng, tầng sinh bên, nhị hoa. Lá, hạt, củ, chồi đang nảy mầm; trong hạt và quả đang hình thành, trong các lóng thân, cành. Rễ, chồi. Vai trò + Mức tế bào: kích thích quá trình nguyên phân và sinh trưởng dãn dài của tế + Mức tế bào: kích thích tăng số lần nguyên phân và tăng sinh trưởng dãn dài của + Mức tế bào: kích thích sự phân chia tế bào, làm chậm quá trình già của tế bào. bào. + Mức cơ thể: gây ứng động, hướng động, nẩy mầm, nẩy chồi, ra rễ phụ, thể hiện tính ưu thể đỉnh. mỗi tế bào. + Mức cơ thể: kích thích sự nẩy mầm của hạt, chồi, củ, tăng chiều cao thân, tăng phân giải tinh bột. + Mức cơ thể: làm chậm quá trình già, kích thích ra chồi khi có mặt auxin. Ứng dụng Trong giâm, chiết cành, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô. Tạo quả không hạt, sản xuất mạch nha và đồ uống. Trong công nghệ nuôi cấy mô (tạo rễ, chồi), tạo giống cây sạch bệnh, bảo tồn, phục chế giống quý.
- 3. Hoocmôn ức chế.**
Êtilen Axit abxixic Nơi tổng hợp + Hầu hết các bộ phận của thực vật. + Nhiều nhất trong quả chín. Lục lạp của lá, chóp rễ. Phân bố Tất cả các cơ quan như lá, hoa, quả. Các cơ quan đang hóa già, tế bào khí khổng. Vai trò Thúc đẩy quả nhanh chín và rụng lá. Ức chế sinh trưởng tự nhiên, axit abxixic liên quan đến sự chín và ngủ của hạt, sự đóng mở khí khổng và loại bỏ hiện tượng sinh con. Ứng dụng Dùng hợp chất sản sinh ra êtilen (đất đèn) để thúc đẩy quá trình chín. Dùng tương quan AAB/GA để điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.
- 4. Tương quan hoocmôn thực vật.**
Tương quan giữa hoocmôn kích thích và hoocmôn ức chế sinh trưởng. Ví dụ: Tương quan nồng độ AAB/GA điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt: trong hạt nảy mầm, GA cao cực đại còn AAB thấp; trong hạt khô, GA thấp còn AAB cao. Tương quan giữa các hoocmôn kích thích với nhau. Ví dụ: Tương quan giữa auxin và xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô trong nuôi cấy mô thực vật: nếu tỉ lệ auxin/xitôkinin > 1 thì kích thích tạo rễ, nếu tỉ lệ auxin/ xitôkinin < 1 thì chồi xuất hiện. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA.
- II. CÁC DẠNG BÀI TẬP**