
ONTHITHPT.com giới thiệu đến bạn đọc tài liệu lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập trắc nghiệm dinh dưỡng nitơ ở thực vật trong chương trình Sinh học lớp 11.
- Mục tiêu:**
Kiến thức:
+ Trình bày được vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.
+ Xác định được các đặc điểm, biểu hiện của cây khi bị thiếu nguyên tố nitơ.
+ Phân tích được thực vật có đặc điểm thích nghi trong việc bảo vệ tế bào khỏi bị dư lượng amôniac đầu độc.
+ Xác định được nguồn cung cấp nitơ cho cây, từ đó có chế độ chăm sóc, bón phân hợp lí để tăng năng suất cây trồng.
+ Trình bày quá trình chuyển nitơ trong đất và quá trình cố định nitơ phân tử.
Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh trong việc quan sát, phân tích hình: cây thiếu nitơ, quá trình chuyển hóa nitơ trong đất, nốt sần cây họ đậu.
+ Rèn kĩ năng tư duy, dự đoán thông qua việc quan sát cách bố trí thí nghiệm trồng cây lúa trong các dung dịch dinh dưỡng khác nhau.
+ Rèn kĩ năng đọc sách, xử lí thông tin qua việc đọc sách giáo khoa và phân tích các kênh chữ.
- I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM**
- 1. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ.**
Vai trò chung: nitơ cần cho sự sinh trưởng và phát triển của cây. Vai trò cấu trúc: nitơ là thành phần của prôtêin, enzim, côenzim axit nuclêic, diệp lục, ATP. trong cơ thể thực vật. Vai trò điều tiết: nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào chất. Hình 1. Cây lúa được trồng trong các dung dịch dinh dưỡng khác nhau.
- 2. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây.**
2.1. Nitơ trong không khí Nitơ phân tử (N2): cây không hấp thụ được, nhờ vi sinh vật cố định thành NH3 cây có thể hấp thụ được. Nitơ ở dạng NO, NO2 gây độc cho cây. 2.2. Nitơ trong đất Nitơ trong đất tồn tại ở 2 dạng: + Nitơ khoáng (NO3 − và NH4 +): cây hấp thụ trực tiếp. + Nitơ hữu cơ (xác sinh vật): cây không hấp thụ trực tiếp được.
- 3. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ.**
3.1. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất Quá trình amôn hóa: Các axit amin nằm trong các hợp chất mùn, xác động vật, thực vật sẽ bị vi sinh vật (vi khuẩn amôn hóa) trong đất phân giải thành NH4 +. Quá trình nitrat hóa: NH NO NO 4 2 3 Hình 2. Một số nguồn nitơ và quá trình chuyển hóa nitơ trong đất 3.2. Quá trình cố định ni tơ Con đường vật lí – hóa học cố định nitơ: N H NH 2 2 3 Con đường sinh học cố định nitơ: do các vi sinh vật thực hiện. + Nhóm vi sinh vật sống tự do: vi khuẩn lam. + Nhóm vi sinh vật sống cộng sinh: các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium.
- 4. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường.**
4.1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí: Đúng loại, đúng nhu cầu của giống, đúng thời điểm. Đủ lượng. Điều kiện đất đai, thời tiết. 4.2. Các phương pháp bón phân Bón qua rễ: dựa vào khả năng của rễ hấp thụ ion khoáng từ đất. + Bón lót. + Bón thúc. Bón qua lá: dựa vào sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng, dung dịch phân bón qua lá phải: + Có nồng độ các ion khoáng thấp. + Chỉ bón khi trời không mưa và nắng không quá gắt, nhờ vi sinh vật đất khoáng hóa thành NO3 − và NH4 +. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA.
- II. CÁC DẠNG BÀI TẬP**