Bật tắt bảng chọn
ONTHITHPT
Toggle preferences menu
Bật tắt bảng chọn cá nhân
Chưa đăng nhập
Địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị công khai nếu bạn thực hiện bất kỳ sửa đổi nào.

Kiến thức và bài tập trắc nghiệm tổng của hai vectơ

Từ ONTHITHPT
Ảnh minh hoạ

Tài liệu gồm 11 trang, tổng hợp kiến thức và bài tập trắc nghiệm tổng của hai vectơ trong chương trình môn Toán lớp 10.

TỔNG VÀ HIỆU HAI VECTƠ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Tổng hai vectơ a) Định nghĩa: Cho hai vectơ a b. Từ điểm A tùy ý vẽ AB a rồi từ B vẽ BC b khi đó vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ a b. Kí hiệu AC a b (Hình 1.9) b) Tính chất : + Giao hoán : a b b a + Kết hợp : a b c a b c + Tính chất vectơ – không: a a a 0 2. Hiệu hai vectơ a) Vectơ đối của một vectơ. Vectơ đối của vectơ a là vectơ ngược hướng và cúng độ dài với vectơ a Kí hiệu a Như vậy a a a 0 và AB BA b) Định nghĩa hiệu hai vectơ: Hiệu của hai vectơ a và b là tổng của vectơ a và vectơ đối của vectơ b. Kí hiệu là a b a b 3. Các quy tắc: Quy tắc ba điểm : Cho A B C tùy ý, ta có : AB BC AC Quy tắc hình bình hành : Nếu ABCD là hình bình hành thì AB AD AC Quy tắc về hiệu vectơ : Cho O A B tùy ý ta có : OB OA AB Chú ý: Ta có thể mở rộng quy tắc ba điểm cho n điểm 1 2 A A A n thì 1 2 2 3 1 1 … AA A A A A AA n n n.

Câu 1. Cho hình bình hành ABCD với giao điểm hai đường chéo là I. Khi đó: A. AB IA BI B. AB AD BD C. AB CD D. AB BD Lời giải Chọn C. Ta có: AB IA IB Câu 2. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện cần và đủ để G là trọng tâm của tam giác ABC với M là trung điểm của BC A. MA MC B. AG BG CG C. AG GB GC D. GA GB GC Lời giải Chọn C. AG GB GC AB GC vì hai vec-tơnày không cùng phương. Câu 3. Điều kiện nào dưới đây là điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn AB. Chương 1 Lời giải Chọn D. Điều kiện cần và đủ để điểm O là trung điểm của đoạn AB là OA OB.


Tải xuống

wiki