Bật tắt bảng chọn
ONTHITHPT
Toggle preferences menu
Bật tắt bảng chọn cá nhân
Chưa đăng nhập
Địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị công khai nếu bạn thực hiện bất kỳ sửa đổi nào.

Kiến thức và bài tập trắc nghiệm mệnh đề

Từ ONTHITHPT
Ảnh minh hoạ

Tài liệu gồm 10 trang, tổng hợp kiến thức và bài tập trắc nghiệm mệnh đề trong chương trình môn Toán lớp 10.

Mệnh đề ⎯ Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. ⎯ Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. Mệnh đề phủ định: Cho mệnh đề P. Mệnh đề “không phải P” được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là P. Nếu P đúng thì P sai, nếu P sai thì P đúng. Mệnh đề kéo theo: Cho mệnh đề P và Q. ⎯ Mệnh đề “Nếu P thì Q” được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là: P Q (P suy ra Q). ⎯ Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Lưu ý rằng: Các định lí toán học thường có dạng P Q. Khi đó: P là giả thiết, Q là kết luận. P là điều kiện đủ để có Q. Q là điều kiện cần để có P. Mệnh đề đảo Cho mệnh đề kéo theo P Q. Mệnh đề Q P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P Q. Mệnh đề tương đương: Cho mệnh đề P và Q.

Mệnh đề “P nếu và chỉ nếu Q” được gọi là mệnh đề tương đương và kí hiệu là P Q ⎯ Mệnh đề P Q đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh để P Q và Q P đều đúng. Lưu ý rằng: Nếu mệnh đề P Q là 1 định lí thì ta nói P là điều kiện cần và đủ để có Q. Mệnh đề chứa biến: Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề. Kí hiệu và Cho mệnh đề chứa biến P x với x X. Khi đó: ⎯ “Với mọi x thuộc X để P x đúng” được ký hiệu là: hoặc ⎯ “Tồn tại x thuộc X để P x đúng” được ký hiệu là: hoặc ⎯ Mệnh đề phủ định của mệnh đề là ⎯ Mệnh đề phủ định của mệnh đề là Phép chứng minh phản chứng: Giả sử ta cần chứng minh định lí: A B. ⎯ Cách 1. Giả sử A đúng. Dùng suy luận và kiến thức toán học đã biết chứng minh B đúng. ⎯ Cách 2. (Chứng minh phản chứng) Ta giả thiết B sai, từ đó chứng minh A sai. Do A không thể vừa đúng vừa sai nên kết quả là B phải đúng. Lưu ý: Số nguyên tố là số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Ngoài ra nó không chia hết cho bất cứ số nào khác. Số 0 và 1 không được coi là số nguyên tố. Các số nguyên tố từ 2 đến 100 là Ước và bội: Cho a b Nếu a chia hết b thì ta gọi a là bội của b và b là ước của a.

Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. Bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 2 hay nhiều số tự nhiên là số nhỏ nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.


Tải xuống