Bật tắt bảng chọn
ONTHITHPT
Toggle preferences menu
Bật tắt bảng chọn cá nhân
Chưa đăng nhập
Địa chỉ IP của bạn sẽ được hiển thị công khai nếu bạn thực hiện bất kỳ sửa đổi nào.

Câu hỏi và bài tập đạo hàm Toán 11

Từ ONTHITHPT
Ảnh minh hoạ

Tài liệu gồm 56 trang, tuyển chọn câu hỏi và bài tập đạo hàm Toán 11, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết.

I – ĐẠO HÀM TẠI MỘT ĐIỂM 1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểm Cho hàm số y f x xác định trên khoảng a b và 0 x a b. Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn) 0 0 0 lim x x f x f x x x thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y f x tại 0 x và kí hiệu là 0 f x (hoặc 0 y x) tức là 0 0 0 0 lim x x f x f x f x x x Chú ý: Đại lượng 0 x x x gọi là số gia của đối số x tại 0 x. Đại lượng 0 0 0 y f x f x f x x f x được gọi là số gia tương ứng của hàm số. Như vậy 0 0 lim x y y x x.

2. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa Bước 1. Giả sử x là số gia của đối số x tại 0 x tính 0 0 y f x x f x. Bước 2. Lập tỉ số y x. Bước 3. Tìm 0 lim x yx. 3. Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số Định lí 1 Nếu hàm số y f x có đạo hàm tại 0 x thì nó liên tục tại 0 x. Chú ý: a) Nếu y f x gián đoạn tại 0 x thì nó không có đạo hàm tại 0 x. b) Nếu y f x liên tục tại 0 x thì có thể không có đạo hàm tại 0 x. 4. Ý nghĩa hình học của đạo hàm Định lí 2 Đạo hàm của hàm số y f x tại điểm 0 x là hệ số góc của tiếp tuyến M T0 của đồ thị hàm số tại điểm 0 0 0 M x f x.

Định lí 3 Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y f x tại điểm 0 0 0 M x f x là 0 0 0 y y f x x x trong đó 0 0 y f x. 5. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm Vận tốc tức thời: 0 0 v t s t. Cường độ tức thời: 0 0 I t Q t. II – ĐẠO HÀM TRÊN MỘT KHOẢNG Định nghĩa Hàm số y f x được gọi là có đạo hàm trên khoảng a b nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên khoảng đó. Khi đó, ta gọi hàm số f a b x f x là đạo hàm của hàm số y f x trên khoảng a b kí hiệu là y hay f x CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.


Tải xuống