
Tài liệu gồm 58 trang, được biên soạn bởi tác giả Nguyễn Thành Tâm, ôn tập lí thuyết môn Hóa học thi tốt nghiệp THPT.
Khái niệm Este là hợp chất thu được khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl (COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR – Cách đặt CT: + Tổng quát este đơn chức RCOOR’ hoặc R’OOCR hay R’OCOR + Este no, đơn chức, mạch hở cho phản ứng thủy phân CnH2n+1COOCmH2m+1 (n≥0, m≥1) Este no, đơn chức, mạch hở cho phản ứng cháy CnH2nO2 (n≥2) + Este no, hai chức, hở cho phản ứng cháy: CnH2n-2O4 No, hai chức, hở cho phản ứng thủy phân có 3 trường hợp: R1OOC-R-COOR2 (tạo bởi axit hai chức và hai ancol đơn chức) R1COO-R-OOCR2 (tạo bởi ancol hai chức và hai axit đơn chức) R1COO-R2-COOR3 (este cầu).
Viết các CTCT có thể có của các este C2H4O2, C3H6O2, C4H8O2, C4H6O2 (mạch hở), C8H8O2 (chứa vòng benzen) và gọi tên – Tính chất vật lí, so sánh nhiệt độ sôi: + Este là các chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường và chúng rất ít tan trong nước (coi như không tan) + Các este thường có mùi thơm đặc trưng như isoamyl axetat có mùi chuối chín, benzy laxetat có mùi hoa nhài.
+ So sánh nhiệt độ sôi khi cùng số nguyên tử C hoặc khác nhau rất ít: hiđrocacbon < anđehit, xeton, este < ancol < axit – Tính chất hóa học NX: Este có phản ứng đặc trưng là thủy phân ngoài ra còn có phản ứng của gốc hiđrocacbon + Xà phòng hóa (thủy phân trong môi trường bazơ): 1. RCOOR’ + NaOH 0 →t RCOONa + R’OH + Thủy phân môi trường axit.
+ Phản ứng của gốc HC: ++ Este có liên kết đôi C=C trong phân tử như C2H3COOCH3, CH3COOC2H3 có (tính chất giống anken) phản ứng làm mất màu nước brom, phản ứng trùng hợp, cộng H2 (Ni, t0) ++ Este của axit fomic (HCOOR) có (tính chất giống anđehit) phản ứng tráng bạc, tác dụng với nước brom \*\*\* Phản ứng thủy phân este đặc biệt: Tạo 2 muối và nước: pt (5); Tạo muối và anđehit: pt (3); Tạo muối và xeton pt (4); Este 2 chức pt 7, 8, 9 + Phản ứng cháy. Đốt cháy este có nCO2=nH2O <=> k=1<=> este no, đơn chức, mạch hở.