Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Word Skills Unit 6 lớp 10 Money

1.1. Unit 6 Lớp 10 Word Skills Task 1

SPEAKING Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing? (Làm việc theo cặp. Mô tả bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang làm gì?)

Guide to answer

The woman is in the clothes store. She may be checking a price on the Internet. (Người phụ nữ đang ở trong cửa hàng quần áo. Cô ấy có thể đang kiểm tra giá trực tuyến.)

1.2. Unit 6 Lớp 10 Word Skills Task 2

Read the text. Then answer the questions. (Đọc văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

That’ll be $5, please.

A health food shop in Adelaide, Australia, has decided to charge customers $5 for “just looking”. The problem is that customers keep coming into the shop and leaving without buying anything. “They pretend to be interested in a product and ask for advice,’ says Kate Reeves, the shop owner, “but they usually don’t buy anything.”

This new phenomenon is called “showrooming”. People visit a shop, examine a product, and then buy it online, where it is cheaper. Kate says she spends hours every day talking about products with customers. “I can’t stand working and not getting paid,” she says. “No one can make me work for free!”

Everyone avoids paying more than they have to, but customers fail to realise that Kate’s prices are mostly the same as in larger stores and on websites. They prefer to shop elsewhere as they expect to find the product at a lower price. “If customers choose to buy something, I return the $5 fee,” says Kate.

Many shops face the same problem and some may end up introducing a similar charge. The danger is that it risks putting customers off. But Kate in Adelaide says it has made no difference to her business.

1. What is “showrooming”? Have you or someone you know ever showroomed? (“Showrooming” là gì? Bạn hoặc ai đó bạn biết đã từng “showroom” chưa?)

2. Do you prefer to buy things in shops or online? Why? (Bạn thích mua những thứ trong cửa hàng hay trực tuyến? Tại sao?)

3. Should you expect to pay more for goods in a shop than on a website? Why? / Why not? (Bạn có nên trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa tại cửa hàng so với trên trang web không? Tại sao? / Tại sao không?)

4. What would you do if you had to pay to look around a shop? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn phải trả tiền để xem ở một cửa hàng?)

Guide to answer

1. “Showrooming” means that customers keep coming into the shop and leaving without buying anything. I have showroomed a lot. (“Showrooming” có nghĩa là khách hàng tiếp tục đến cửa hàng và rời đi mà không mua bất cứ thứ gì. Tôi đã “showroom” rất nhiều)

2. I prefer to buy things online. (Tôi thích mua đồ trực tuyến hơn.)

3. Yes, I expect to pay more for goods in a shop because shop owners have to pay more money to run the shops. (Có, tôi muốn trả nhiều tiền hơn cho hàng hóa trong cửa hàng vì chủ cửa hàng phải trả nhiều tiền hơn để vận hành cửa hàng.)

4. I would not go to that shop any more (Tôi sẽ không đến cửa hàng đó nữa.)

Tạm dịch

Đó sẽ là $5.

Một cửa hàng thực phẩm tốt cho sức khỏe ở Adelaide, Australia, đã quyết định thu phí “chỉ nhìn” của khách hàng là 5 USD. Vấn đề là khách hàng cứ vào quán rồi bỏ đi mà không mua gì cả. Kate Reeves, chủ cửa hàng cho biết: “Họ giả vờ quan tâm đến một sản phẩm và xin lời khuyên, nhưng họ thường không mua bất cứ thứ gì.

Hiện tượng mới này được gọi là “trưng bày”. Mọi người ghé thăm một cửa hàng, xem xét một sản phẩm, và sau đó mua nó trực tuyến, nơi nó rẻ hơn. Kate cho biết cô dành hàng giờ mỗi ngày để nói về sản phẩm với khách hàng. Cô nói: “Tôi không thể chịu đựng được khi làm việc và không được trả lương. “Không ai có thể bắt tôi làm việc miễn phí!”

Mọi người đều tránh phải trả nhiều hơn số tiền họ phải trả, nhưng khách hàng không nhận ra rằng giá của Kate chủ yếu giống như ở các cửa hàng lớn hơn và trên các trang web. Họ sẵn sàng mua sắm ở nơi khác vì họ mong muốn tìm được sản phẩm với giá thấp hơn. Kate nói: “Nếu khách hàng chọn mua thứ gì đó, tôi sẽ trả lại khoản phí 5 đô la.

Nhiều cửa hàng gặp phải vấn đề tương tự và một số cửa hàng có thể phải trả một khoản phí tương tự. Điều nguy hiểm là nó có nguy cơ làm mất lòng khách hàng. Nhưng Kate ở Adelaide nói rằng điều đó không có gì khác biệt đối với công việc kinh doanh của cô.

1.3. Unit 6 Lớp 10 Word Skills Task 3

Read the Learn this! box. Then find all the verbs in the text in exercise 2 that are followed by the infinitive, bare form or -ing form of another verb. Make three lists in your notebook. (Đọc Learn this. Sau đó, tìm tất cả các động từ trong văn bản ở bài tập 2 được theo sau bởi dạng nguyên thể, dạng trần hoặc dạng -ing của một động từ khác. Lập ba danh sách trong sổ tay của bạn.)

Guide to answer

The verbs in the text in exercise 2 that are followed by (những động từ trong văn bản ở bài tập 2 được theo sau bởi):

– The infinitive of another verb: decide to charge, pretend to be, fail to realise, prefer to shop, expect to find, choose to buy

– Bare form of another verb: make me work

– ing form of another verb: keep coming, spends hours every day talking, can’t stand working, avoids paying, end up introducing, risk putting

1.4. Unit 6 Lớp 10 Word Skills Task 4

DICTIONARY WORK Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? (Đọc Chiến lược Kỹ năng Từ điển và nghiên cứu các mục từ điển bên dưới. Động từ nào a) ở dạng nguyên thể, b) ở dạng -ing, và c) ở dạng nguyên thể không “to”?)

Guide to answer

a. “refuse” takes an infinitive (“refuse” ở dạng nguyên thể)

b. “avoid” takes an -ing form (“avoid” ở dạng -ing)

c. “let” takes a bare form (“let” ở dạng nguyên thể không “to”)

1.5. Unit 6 Lớp 10 Word Skills Task 5

Look up these words in a dictionary and add them to the lists you made in exercise 3. (Tra những từ này trong từ điển và thêm chúng vào danh sách bạn đã thực hiện trong bài tập 3.)

admit     agree     help     mind     offer     promise

Guide to answer

– Infinitive: “agree”, “help”, “offer”, “promise”

-ing form: “admit”, “mind”

– Bare form: “help”

1.6. Unit 6 Lớp 10 Word Skills Task 6

Complete the sentences. Use the infinitive, bare form or -ing form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng nguyên thể, dạng trần hoặc dạng -ing của các động từ trong ngoặc.)

1. Jason promised _______ (phone) me.

2. Joe enjoys _______  (shop) in town but refuses  _______  (shop) online.

3. My sister lets me _______  (use) her laptop.

4. Mum offered  _______ (give) me a lift to the shops.

5. You can expect  _______ (pay) less online than in a shop.

6. Do you fancy _______  (go) to the cinema this evening?

7. Parents do not let children   _______ (stay) up late.

8. My mum usually makes me _______ (tidy) up my room.

Guide to answer

1. to phone

2. shopping – to shop

3. use

4. to give

5. to pay

6. going

7. stay

8. tidy

Tạm dịch

1. Jason hứa sẽ gọi cho tôi.

2. Joe thích mua sắm trong thị trấn nhưng từ chối mua sắm trực tuyến.

3. Em gái tôi cho phép tôi sử dụng máy tính xách tay của cô ấy.

4. Mẹ đề nghị cho tôi đi nhờ đến các cửa hàng.

5. Bạn có thể mong đợi thanh toán trực tuyến ít hơn so với tại cửa hàng.

6. Bạn có thích đi xem phim vào tối nay không?

7. Cha mẹ không để trẻ thức khuya.

8. Mẹ tôi thường bắt tôi dọn dẹp phòng của mình.

1.7. Unit 6 lớp 10 Word Skills Task 7

Work in pairs. Give true information about yourself. (Làm việc theo cặp. Cung cấp thông tin trung thực về bản thân.)

1. I usually avoid …

2. I really can’t stand …

3. I don’t let …

4. I spend a lot of time …

5. I sometimes pretend …

6. I really want …

Guide to answer

1. I usually avoid going to the supermarkets on weekends.

2. I really can’t stand smelling durians.

3. I don’t let my brothers use my mobile phone.

4. I spend a lot of time surfing Tiktok.

5. I sometimes pretend to be okay when I am sick.

6. I really want to travel around the world.

Tạm dịch

1. Tôi thường tránh đi siêu thị vào cuối tuần.

2. Tôi thực sự không thể chịu được khi ngửi sầu riêng.

3. Tôi không cho anh em tôi sử dụng điện thoại di động.

4. Tôi dành nhiều thời gian để lướt Tiktok.

5. Đôi khi tôi giả vờ ổn khi bị ốm.

6. Tôi thực sự muốn đi du lịch vòng quanh thế giới.