2.1. Mục đích:
– Dùng đồng hồ đo điện đa năng để đo hiệu điện thế xoay chiều.
– Vận dụng phương pháp Fresnen để xác định L, r, C, Z và \(Cos\varphi \) của mạch RLC mắc nối tiếp.
– Thao tác an toàn trong lúc tiếp xúc với dòng điện có tần số lớn.
2.2. Dụng cụ thí nghiệm:
– Một đồng hồ đo điện đa năng hiện số.
– Một nguồn điện AC 6V – 12 V/50Hz.
– Một điện trở \(R = 270\Omega (220\Omega )\)
– Một tụ điện có \(C = 2–10\mu F\)
– Một cuộn dây có 1000 – 2000 vòng.
– Compa; thước 200 mm và thước đo góc.
– Bảng mạch lắp sẵn.
– Các dây nối.
2.3. Lắp ráp thí nghiệm:
– Lắp mạch điện theo hình vẽ:
– Dùng đồng hồ đo điện đa năng ở thang đo AC 20V để đo các hiệu điện thế : UMN; UNP; UPQ; UMP; UMQ .
– Dùng thước và compa vẽ các vector MN; MP; PQ; MP; MQ lần lượt biểu diễn các hiệu điện thế UMN; UNP; UPQ; UMP; UMQ .
– Trên hình bên :
+ P : giao điểm của hai cung tròn bán kính MP, NP.
+ Q: giao điểm của hai cung tròn bán kính MQ, PQ.
+ H: giao điểm của đoạn MN và PQ.
– Đo các độ dài MN; MP; PQ; PH; MQ; NH chính xác đến 1mm thì ta tính được các giá trị L, C, r, Z và \(Cos\varphi \)
\(\begin{array}{l}
\frac{{{U_L}}}{{{U_R}}} = \frac{{I\omega L}}{{IR}} = \frac{{\omega L}}{R} = \frac{{PH}}{{MN}} \Rightarrow L = ……………..(………)\\
\frac{{{U_R}}}{{{U_C}}} = \frac{{IR}}{{\frac{I}{{\omega C}}}} = \omega CR = \frac{{MN}}{{PQ}} \Rightarrow C = ……………..(………)\\
\frac{{{U_r}}}{{{U_R}}} = \frac{{Ir}}{{IR}} = \frac{r}{R} = \frac{{NH}}{{MN}} \Rightarrow r = ……………..(………)\\
Cos\varphi = \frac{{MH}}{{MQ}} = ………………….\\
Z = \frac{{R + r}}{{\cos \varphi }} = …………………..(………..)
\end{array}\)
2.4. Báo cáo thí nghiệm :
Bảng 10.1
UMQ = U (V) |
UMN (V) |
UNP (V) |
UMP (V) |
UPQ (V) |
|
|
|
|
|
1. Vẽ giản đồ theo phương pháp từ SGK
2. Đo các độ dài sau:
MN = ……………………(mm) NH = ……………………(mm)
MP = ……………………(mm) MQ = ……………………(mm)
PH = ……………………(mm) PQ = ……………………(mm)
3. Tính ra các trị số của L, C, r, Z và \(Cos\varphi \)
Số liệu tham khảo :
UMQ = U (V) |
UMN (V) |
UNP (V) |
UMP (V) |
UPQ (V) |
12,3 |
3,22 |
4,22 |
7,32 |
11,5 |