Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Toán 11 Cánh Diều Chương 6 Bài 1: Phép tính luỹ thừa với số mũ thực

1.1. Phép tính lũy thừa với số mũ hữu tỉ

a. Phép tính luỹ thừa với số mũ nguyên

Định nghĩa

 Cho là một số nguyên dương. Với là số thực tuỳ ý khác 0, ta có: \({a}^{-n}={1 \over {a}^{n}}\).

Như vậy, ta đã xác định được am, ở đó a là số thực tuỳ ý khác 0 và m là một số nguyên. Trong biểu thức am, ta gọi a là cơ số, số nguyên m là số mũ.

Chú ý:

– 00 và \({0}^{-n}\) (n nguyên dương) không có nghĩa.

– Luỹ thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự của luỹ thừa với số mũ nguyên dương.

 

b. Căn bậc n

Định nghĩa

 Cho số thực và số nguyên dương (≥ 2). Số được gọi là căn bậc n của số a nếu \({b}^{n}=a\).

Nhận xét:

– Với n lẻ và \(a\in R\): Có duy nhất một căn bậc n của a, kí hiệu là \(\sqrt[n]{a}\).

– Với n chẵn, ta xét ba trường hợp sau:

 + a < 0: Không tồn tại căn bậc n của a;

 + a = 0: Có một căn bậc n của a là số 0;

 + a > 0: Có hai căn bậc n của a là hai số đối nhau, kí hiệu giá trị dương là \(\sqrt[n]{a}\), còn giá trị âm là – \(\sqrt[n]{a}\).

 

Tính chất

 1) \(\sqrt[n]{{{a}^{n}}}=a\) nếu n lẻ

   \(\sqrt[n]{{{a}^{n}}}=|a|\) nếu n chẵn

 2) \(\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b}=\sqrt[n]{ab}\)

 3) \({{\left( \sqrt[n]{a} \right)}^{m}}=\sqrt[n]{{{a}^{m}}}\)

 4) \(\frac{\sqrt[n]{a}}{\sqrt[n]{b}}=\sqrt[n]{\frac{a}{b}}\)

 5) \(\sqrt[n]{\sqrt[k]{a}}=\sqrt[nk]{a}\)

(Ở mỗi công thức trên, ta giả sử các biểu thức xuất hiện trong đó là có nghĩa).

 

c. Phép tính luỹ thừa với số mũ hữu tỉ

Định nghĩa

 Cho số thực dương và số hữu tỉ \(r = {m \over n}\), trong đó \(m\in Z,n\in N,n\ge 2\). Luỹ thừa của a với số mũ r xác định bởi: \({{a}^{r}}={{a}^{\frac{m}{n}}}=\sqrt[n]{{{a}^{m}}}\).

Nhận xét:

– \(\frac{1}{{{a}^{n}}}=\sqrt[n]{a}(a>0,n\in N,n\ge 2)\).

– Luỹ thừa với số mũ hữu tỉ của số thực dương có đầy đủ các tính chất của luỹ thừa với số mũ nguyên.

 

1.2. Phép tính lũy thừa với số mũ thực

a. Định nghĩa

Cho a là số thực dương, \( \alpha\) là số vô tỉ. Ta thừa nhận rằng luôn tồn tại dãy số hữu tỉ (rn) có giới hạn là \( \alpha\) và dãy số (arn) tương ứng có giới hạn không phụ thuộc vào việc chọn dãy số (rn).

 Cho là số thực dương, \( \alpha\) là số vô tỉ, (rn) là dãy số hữu tỉ và limrn = \( alpha\). Giới hạn của dãy số (arn) gọi là luỹ thừa của a với số mũ \( \alpha\), kí hiệu \({{a}^{\alpha }}\), \({{a}^{\alpha }}=\lim {{a}^{{{r}_{n}}}}\).

Nhận xét: Từ định nghĩa ta có: \({{1}^{\alpha }}=1,\forall \alpha \in R\).

 

b. Tính chất

 – Cho a, b là những số thực dương; \( \alpha, \beta\) là những số thực tuỳ ý. Khi đó, ta có:

  1) \({{a}^{\alpha }}.{{a}^{\beta }}={{a}^{\alpha +\beta }}\)

  2) \(\frac{{{a}^{\alpha }}}{{{a}^{\beta }}}={{a}^{\alpha -\beta }}\)

  3) \({{(ab)}^{\alpha }}={{a}^{\alpha }}.{{b}^{\alpha }}\)

  4) \({{\left( {{a}^{\alpha }} \right)}^{\beta }}={{a}^{\alpha \beta }}\)

  5) \({{\left( \frac{a}{b} \right)}^{\alpha }}=\frac{{{a}^{\alpha }}}{{{b}^{\alpha }}}\)

 – Nếu a > 1 thì \({{a}^{\alpha }}>{{a}^{\beta }}\Leftrightarrow \alpha >\beta \).

 – Nếu 0 < a < 1 thì \({{a}^{\alpha }}>{{a}^{\beta }}\Leftrightarrow \alpha <\beta \).

 

c. Sử dụng máy tính cầm tay để tính luỹ thừa với số mũ thực

Ta có thể sử dụng máy tính cầm tay để tính luỹ thừa với số mũ thực. Cụ thể như sau (lấy kết quả với 4 chữ số ở phần thập phân):