Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Tiếng Anh 12 mới Unit 1 Language – Ngôn ngữ

I. Unit 1 Lớp 12 Language – Vocabulary

1. Unit 1 Lớp 12 Vocabulary Task 1

Write the words given in the box next to their meanings. (Viết những từ được đưa ra trong khung với ý nghĩa của chúng.)

 distinguished         achievement          respectable             talented            generosity

 

1 _____ gifted, having a natural ability to do something well
2 _____ very successful and admired by other people
3 _____ regarded by society as acceptable, proper and correct
4 _____ kindness or willingness to give
5 _____ something that has been obtained by hard work, ability or effort

 

Guide to answer

1. talented – gifted, having a natural ability to do something well

   (tài năng – năng khiếu, có một khả năng tự nhiên để làm điều gì đó tốt)

2. distinguished – very successful and admired by other people

  (ưu tú – rất thành công và được ngưỡng mộ bởi những người khác)

3. respectable – regarded by society as acceptable, proper and correct

   (đáng kính trọng – được xã hội công nhận là chấp nhận được, phù hợp và chính xác)

4. generosity – kindness or willingness to give

    (lòng bao dung – lòng tốt hoặc sẵn sàng để cho đi)

5. achievement – something that has been obtained by hard work, ability or effort

   (đạt được – cái gì đó đã được thu được bằng cách làm việc chăm chỉ, khả năng hay nỗ lực)

2. Unit 1 Lớp 12 Vocabulary Task 2

  • Complete the sentences with the correct form of the words in 1. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của từ trong phần 1.)

1. Alexandre Yersin, who had quite a ________ career in medicine, devoted his life to the poor and sick people in Viet Nam.

2. Hard-working and ________ students should be given more opportunities to develop their skills.

3. The new album is one of his greatest ______. It sold 50,000 copies just in the first week.

4. After my father got a well-paid job at an international company, we moved to a _______ neighbourhood.

5. Don’t allow other people to take advantage of your _________. You should learn to give wisely.

Guide to answer

1. distinguished  2. talented  3. achievements  4. respectable  5. generosity

 

  • Dịch nghĩa: 

1. Alexandre Yersin, người đã có một sự nghiệp khá xuất sắc trong y học, cống hiến cuộc đời mình cho những người nghèo và bệnh tật ở Việt Nam.

2. Sinh viên chăm chỉ và có tài năng nên được trao nhiều cơ hội để phát triển kỹ năng của họ.

3. Album mới là một trong những thành tựu lớn nhất của ông. Nó đã bán được 50.000 bản chỉ trong tuần đầu tiên.

4. Sau khi cha tôi có một công việc được trả lương cao tại một công ty quốc tế, chúng tôi chuyển đến một khu phố khang trang.

5. Đừng cho phép người khác lợi dụng sự hào phóng của bạn. Bạn nên tìm hiểu cách cho đi một cách khôn ngoan.

II. Unit 1 Lớp 12 Language – Pronunciation

1. Unit 1 Lớp 12 Pronunciation Task 1

Listen to pairs of sentences. Write the correct words in the gaps. The first pair has been done as an example. (Nghe các cặp câu. Viết những từ đúng vào khoảng trống. Cặp đầu tiên đã được thực hiện như là một ví dụ.)

1

a) My English class is at two o’clock.

b) It’s never too late to learn another language.

2

a) His father is a guitarist. but he wasn’t _________ to play any musical instruments until he was 15.

b) Please read the letter ______ to us.

3

a) You can ________ your life story and post it on this website.

b) I hope we’re doing the _______ thing.

4

a) J.K. Rowling’s ______ novel will come out next month.

b) I ____ where he was hiding, but I didn’t know why he was wanted.

5

a) Beethoven composed some of his finest works __________ in this house.

b) Did you ________ the latest news about Steven Spielberg’s film?

6

a) She has _____ involved in many community projects.

b) Yan has just posted his latest _______ soup recipe on the Internet. You should try it out.

 

Guide to answer

1. a) My English class is at two o’clock. (Lớp học tiếng Anh của tôi lúc 2 giờ.)

    b) It’s never too late to learn another language. (Chưa bao giờ là quá muộn để học ngôn ngữ khác.)  

2. a) His father is a guitarist, but he wasn’t allowed to play any musical instruments until he was 15. (Bố của anh ấy là nghệ sĩ chơi guitar, nhưng anh ấy không được phép chơi bất kỳ nhạc cụ nào cho đến tận khi anh ấy 15 tuổi.) 

    b) Please read the letter aloud to us. (Làm ơn hãy đọc to bức thư này cho chúng tôi.)

3. a) You can write your life story and post it on this website. (Bạn có thể viết câu chuyện cuộc sống của bạn và đăng nó lên trang web này.)                  

    b) I hope we’re doing the right thing. (Tôi hy vọng chúng tôi đang làm đúng.)                     

4. a) J.K. Rowling’s new novel will come out next month. (Tiểu thuyết mới của J.K. Rowling sẽ được công bố vào tháng tới.)   

    b) I knew where he was hiding, but I didn’t know why he was wanted. (Tôi biết nơi anh ấy ẩn nấp, nhưng tôi không biết tại sao anh ấy bị truy nã.) 

5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house. (Beethoven sáng tác một số công trình tốt nhất của anh ấy ở đây trong ngôi nhà này.)

   b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg’s film? (Bạn có nghe thấy tin tức mới nhất về bộ phim của Steven Spielberg không?)

6. a) She has been involved in many community projects.  (Cô ấy tham gia vào nhiều dự án cộng đồng.)

   b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out. (Yan vừa mới đăng hình ảnh món canh đậu mới nhất của anh ấy lên Internet. Bạn nên thử nó.)

2. Unit 1 Lớp 12 Pronunciation Task 2

  • Listen and repeat the sentences in 1. (Nghe và lặp lại các câu ở phần 1)
  • Tapescript Listen

1. a) My English class is at two o’clock.        

b) It’s never too late to learn another language.         

2. a) His father is a guitarist, but he wasn’t allowed to play any musical instruments until he was 15.

b) Please read the letter aloud to us.  

3. a) You can write your life story and post it on this website.                     

b) I hope we’re doing the right thing.                        

4. a) J.K. Rowling’s new novel will come out next month.   

b) I knew where he was hiding, but I didn’t know why he was wanted.

5. a) Beethoven composed some of his finest works here in this house.

b) Did you hear the latest news about Steven Spielberg’s film?

6. a) She has been involved in many community projects.

b) Yan has just posted his latest bean soup recipe on the Internet. You should try it out.

III. Unit 1 Lớp 12 Language – Grammar

1. Unit 1 Lớp 12 Grammar Task 1

Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous.(Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. This morning when the alarm clock _____ off, I _________ a sweet dream.

2. Carol _________ her husband while she  _________ in Europe.

3. I ________ on my computer when there  _______ a sudden power cut and all my data _______ lost.

4. When we ____________ a room two years ago, Lin _____________ my things without asking.

5. When Tom ________ yesterday, I  __________ the washing up in the kitchen, so I _________ the phone.

6. Frank ___________ for money last year when he ____________still out of work.

7. Mark ________ complete silence when he___________ music.

8. In 1417, NguyenTrai _________ the army of Le Loi, who  ___________ the resistance movement in the mountainous regions.

Guide to answer

1. went, was having (Sáng nay khi đồng hồ báo thức kêu, tôi đang có một giấc mơ ngọt ngào.)

2. met, was travelling (Carol đã gặp gỡ chồng cô ấy khi cô ấy đang đi du lịch ở Châu Âu.)

3. was working, was, were (Tôi đang làm việc trên máy tính thì đột nhiên cúp điện và toàn bộ dữ liệu của tôi đã bị mất.)

4. shared, was always taking (Khi chúng tôi chung phòng vào 2 năm trước, Lin luôn lấy mọi thứ của tôi mà không hỏi.)

5. called, was doing, did not hear (Hôm qua khi Tôm gọi, tôi đang dọn dẹp nhà bếp, vì vậy tôi không nghe thấy tiếng điện thoại.)

6. was constantly asking, was (Frank liên tục hỏi mượn tiền tôi vào năm ngoái, khi mà anh ấy thất nghiệp.)

7. requested, was composing (Mark yêu cầu sự im lặng hoàn toàn khi anh ấy đang chơi nhạc.)

8. joined, was then leading (Năm 1417, Nguyễn Trãi tham gia vào đội quân của Lê Lợi, người đã lãnh đạo phong trào kháng chiến của dân tộc vùng núi.)

2. Unit 1 Lớp 12 Grammar Task 2

Complete the gaps with the where necessary. If an article is not necessary, write a cross (x). (Hoàn thành các khoảng trống với “the” ở những chỗ cần thiết. Nếu không cần thiết, viết dấu chéo (x).)

1. Here’s ________ book you asked to borrow.

2. There are some reports on _______ oil slick in ______ Mediterranean Sea.

3. ____ kangaroos are found only in Australia.

4. Angelina is working for a charitable organisation that helps ___ people with disabilities.

5. Is _______ United Arab Emirates part of ____ South Asia or _______ Middle East?

6.Last summer, we travelled to many places. We visited ____ Taj Mahal in _____ India,climbed ____Mount Everest in_____ Himalayas, and took a cruise to ____ Bahamas.

7. I love _____ Spain. I find ________ Spanish very friendly, but I can’t say much in ______ Spanish.

8. My favourite pastime is playing _______  guitar, but my best friend prefers playing _______ tennis.

Guide to answer

1. the (Đây là cuốn sách bạn hỏi mượn.)

vì “book” đã được xác định nên sử dụng mạo từ “the”

2. the, the (Có nhiều báo cáo về tràn dầu trên biển Địa Trung Hải.)

oil slick” đã được xác định nên sử dụng “the”; tên biển thì phải có the trước đó.

3. x (Chuột túi chỉ được tìm thấy ở Úc.)

tên 1 loài động vật nói chung thì không cần sử dụng mạo từ

4. x (Angelina đang làm việc cho tổ chức từ thiện giúp đỡ người khuyết tật.)

trước people thì không cần sử dụng mạo từ.

5. the, x, the (Các tiểu vương quốc của Ả Rập thống nhất của Nam Á hay Trung Đông?)

tên riêng nên phải sử dụng mạo từ “the”, trừ South Asia sẽ không có.

6. the, x,x, the, the (Mùa hè năm trước, chúng tôi du lịch đến nhiều nơi. Chúng tôi đã thăm Taj Mahal ở Ấn Độ, leo núi Everest ở Himalayas và đi tàu đến Bahamas.)

Tên riêng của các địa điểm sẽ có “the” trừ Mount Everest.

7. x, the, x (Tôi yêu Tây Ban Nha. Tôi thấy người Tây Ban Nha rất thân thiện nhưng tôi không thể nói nhiều tiếng Tây Ban Nha.)

Tên nước hoặc ngôn ngữ thì không cần thêm mạo từ nhưng nói về con người của nước đó thì cần the

8. the, x (Sở thích của tôi là guitar, nhưng bạn thân của tôi thích chơi quần vợt.)

3. Unit 1 Lớp 12 Grammar Task 3

Complete the gaps with a, an or a cross (x) if an article is not necessary. (Điền vào chỗ trống a, an hoặc dấu (x) nếu không cần thiết)

1. There’s ________ chance that she’ll win the competition again.

2. What _____ nice weather! Let’s go for ______ picnic.

3. I went to see ________ Dr Nga yesterday because I had ______ fever. She asked me to stay in _______ bed for two days.

4. My friend Brian is _______ Scot. On ______special occasions, he wears ______ kilt and plays the bagpipe.

5. I’m not talking about ____ global warming, but traffic congestion.This is quite_____ difficult problem in our city.

6. The teacher gave us _____ test on ____ indefinite articles yesterday. It wasn’t easy, but I could get _______ good mark in the test.

7. I like ____ ice-cream, but I’m not in the mood for ____ ice cream now.

8. A: Let’s go for _____ coffee.

B: No, thanks. I don’t drink ____ coffee.

Guide to answer

1.a  2.x, a  3. x, a, x  4. a, x, a
5.x, a  6.a, x, a  7.x, an  8.a, x

 

  • Dịch nghĩa

1. Có khả năng cô ấy sẽ lại chiến thắng cuộc thi.

2. Thời tiết thật đẹp. Hãy cùng đi dã ngoại.

3. Hôm qua tôi đến gặp bác sĩ Nga vì tôi bị sốt. Cô ấy yêu cầu tôi nằm trên giường khoảng 2 ngày.

4. Bạn của tôi Brian là người Scot. Vào những dịp đặc biệt, anh ấy mặc váy dân tộc và chơi khèn túi.

5. Tôi không nói về sự nóng lên toàn cầu, mà là sự tắc nghẽn giao thông. Đây là những vấn đề khác nhau trong thành phố của chúng ta.

6. Giáo viên cho chúng tôi kiểm tra về một bài báo không xác định ngày hôm qua. Nó không dễ dàng. Nhưng tôi có thể đạt điểm tốt trong bài kiểm tra này.

7. Tôi thích kem nhưng bây giờ tôi không có tâm trạng để ăn kem.

8. A. Chúng ta hãy đi uống cà phê.

    B. Không, cảm ơn. Tôi không uống cà phê.

4. Unit 1 Lớp 12 Grammar Task 4

  • Read the following story and complete each gap with an article. Write a cross (x) if an article is not necessary. (Đọc câu chuyện sau và hoàn thành từng khoảng cách với một mạo từ. Viết dấu chéo (x) nếu không cần thiết.)

I had (1) _______ very bad experience (2)______ last Sunday. I bought (3) ____ flash drive from (4) ____ computer store in (5) ____ local shopping centre. When I went back  (6) ____ home, I inserted it into my computer, but it was not recognised. I took it back to (7) ____ store, but (8) ___ store manager got very, angry. He pointed at (9) ____ crack on (10) ____ flash drive, and said his store was not responsible for such (11)____ defect because it had probably been caused by my carelessness. I couldn’t say (12) ____ word, and had to buy another flash drive.

Guide to answer

1. a 2. x 3. a 4. a/the
5. the 6. x 7. the 8. the
9. a 10. the 11. a 12. a

 

  • Dịch nghĩa

Tôi đã có một kinh nghiệm rất xấu hổ chủ nhật tuần trước. Tôi mua ổ đĩa flash từ cửa hàng máy tính ở trung tâm mua sắm địa phương. Khi tôi trở về nhà, tôi đưa nó vào máy tính, nhưng nó đã không được công nhận. Tôi mang nó trở lại cửa hàng, nhưng quản lý cửa hàng trở nên rất giận dữ. Ông chỉ vào vết nứt trên ổ đĩa flash, và cho biết cửa hàng của ông không phải chịu trách nhiệm về những khiếm khuyết đó vì nó có thể bị gây ra bởi sự bất cẩn của tôi. Tôi không thể nói một lời nào, và đã phải mua một ổ đĩa flash khác.