2.1. Ôn tập lại kiến thức đã học về một số phương thức biểu đạt
a. Tự sự
- Khái niệm
- Tự sự là dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc. Ngoài ra, người ta không chỉ chú trọng đến kể việc mà còn quan tâm đến việc khắc hoạ tính cách nhân vật và nêu lên những nhận thức sâu sắc, mới mẻ về bản chất của con người và cuộc sống.
- Dấu hiệu nhận biết phương thức tự sự
- Có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến sự việc, có những câu văn trần thuật.
- Tự sự thường được sử dụng trong truyện, tiểu thuyết, văn xuôi nói chung, đôi khi còn được dùng trong thơ (khi muốn kể sự việc).
b. Miêu tả
-
Khái niệm
- Miêu tả là dùng ngôn ngữ làm cho người nghe, người đọc có thể hình dung được cụ thể sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của con người.
-
Dấu hiệu nhận biết phương thức miêu tả
- Có các câu văn, câu thơ tái hiện lại hình dáng, diện mạo, màu sắc,… của người và sự vật (tả người, tả cảnh, tả tình,….).
c. Biểu cảm
-
Khái niệm
- Biểu cảm là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
- Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu cảm
- Có các câu văn, câu thơ miêu tả cảm xúc, thái độ của người viết hoặc của nhân vật trữ tình.
d. Thuyết minh
-
Khái niệm
- Thuyết minh là cung cấp, giới thiệu, giảng giải,…những tri thức về một sự vật, hiện tượng nào đó cho những người cần biết nhưng còn chưa biết.
-
Dấu hiệu nhận biết phương thức thuyết minh
- Có những câu văn chỉ ra đặc điểm riêng, nổi bật của đối tượng,người ta cung cấp kiến thức về đối tượng, nhằm mục đích làm người đọc hiểu rõ về đối tượng nào đó.
e. Nghị luận
-
Khái niệm
- Nghị luận là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.
-
Dấu hiệu nhận biết phương thức nghị luận
- Có vấn đề bàn luận, có quan điểm của người viết.
- Nghị luận thường đi liền với thao tác phân tích, giải thích, chứng minh, bình luận.
f. Hành chính công vụ
- Khái niệm
- Là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí (thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…)
-
Dấu hiệu nhận biết phương thức hành chính công vụ
- Văn bản thường trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người.
2.2. Sơ đồ hóa các phương thức biểu đạt
Mời các em cùng tổng hợp lại kiến thức về các phương thức biểu đạt thông qua sơ đồ sau: