1.1. Unit 4 lớp 10 Pronunciation Task 1
Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practice saying the sentences.
(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó thực hành nói các câu.)
1. We hope that the number of volunteers will increase this year.
(Chúng tôi hy vọng rằng số lượng tình nguyện viên sẽ tăng trong năm nay.)
2. When will you present your report about the volunteer project?
(Khi nào bạn sẽ trình bày báo cáo của mình về dự án tình nguyện?)
3. I always keep a record of visitors’ donations.
(Tôi luôn giữ một bản ghi về các khoản quyên góp của du khách.)
4. We still import too many products that can be made in our country.
(Chúng tôi vẫn nhập khẩu quá nhiều sản phẩm có thể được sản xuất trong nước của chúng tôi.)
Guide to answer
1. in‘crease
‘increase (n): sự gia tăng
in‘crease (v): làm tăng
Cấu trúc: will + V nên increase trong câu đóng vai trò động từ có trọng âm rơi âm thứ 2.
2. pre‘sent
‘present (n): món quà
pre‘sent (v): thuyết trình
Cấu trúc: will + V nên present đóng vai trò động từ có trọng âm rơi âm thứ 2.
3. ‘record
‘record (n): bản ghi chép
re‘cord (v): thu âm, ghi hình
Ta thấy phía trước record có mạo từ “a” nên record đóng vai trò danh từ có trọng âm rơi âm thứ 1.
4. im‘port
‘import (n): sự nhập khẩu
im‘port (v): nhập khẩu
Ta thấy phía sau import có tân ngữ “products” nên import đóng vai trò động từ có trọng âm rơi âm thứ 2.
1.2. Unit 4 lớp 10 Vocabulary Task 2
Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets.
(Điền vào chỗ trống bằng các dạng đúng của các từ trong ngoặc.)
1. There are (end)_______ opportunities for teenagers to volunteer these days.
2. We were very (excite) _______to help children organise afterschool activities.
3. The local people were really (help)_________. They supported us all the time we stayed there.
4. We need more (volunteer) _________for our community projects.
5. Our charity groups received generous (donate) ___________from the local people.
Guide to answer
1. There are endless opportunities for teenagers to volunteer these days.
2. We were very excited to help children organise afterschool activities.
3. The local people were really helpful. They supported us all the time we stayed there.
4. We need more volunteers for our community projects.
5. Our charity groups received generous donation from the local people.
Tạm dịch
1. Những ngày gần đây có vô số cơ hội cho thanh thiếu niên tình nguyện.
2. Chúng tôi rất hào hứng giúp trẻ tổ chức các hoạt động ngoài giờ học.
3. Người dân địa phương đã thực sự hữu ích. Họ đã ủng hộ chúng tôi trong suốt thời gian chúng tôi ở đó.
4. Chúng tôi cần nhiều tình nguyện viên hơn cho các dự án cộng đồng của chúng tôi.
5. Các nhóm từ thiện của chúng tôi đã nhận được sự đóng góp hào phóng từ người dân địa phương.
1.3. Unit 4 lớp 10 Grammar Task 3
Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets. Use the past simple or past continuous.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
1. I first (meet)________ Lan while we (work) _________as volunteers.
2. While we (walk)________ home, we (see) _________ a girl crying near a bus stop.
3. Kim (notice) ___________the poverty of the area while she (deliver) _____ free meals to old people.
4. When I (arrive) ______at the community centre, a guest speaker (give) _________a speech.
Guide to answer
1. I first met Lan while we were working as volunteers.
2. While we were walking home, we saw a girl crying near a bus stop.
3. Kim noticed the poverty of the area while she was delivering free meals to old people.
4. When I arrived at the community centre, a guest speaker was giving a speech.
Tạm dịch
1. Tôi gặp Lan lần đầu khi chúng tôi đang làm công tác nguyện.
2. Trong khi chúng tôi đang đi bộ về nhà, chúng tôi nhìn thấy một cô gái đang khóc gần bến xe buýt.
3. Kim nhận thấy sự nghèo đói của khu vực trong khi cô ấy đang phát các bữa ăn miễn phí cho người già.
4. Khi tôi đến trung tâm cộng đồng, một khách mời đang phát biểu.