1.1. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 1
Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? (Bạn đã bao giờ tìm thấy bất kỳ khoản tiền nào không phải của bạn? Bạn đã làm gì với nó?)
Guide to answer
Yes, I have. I found one million Vietnamese dong, so I gave it to the police. (Tôi đã từng. Tôi thấy chỉ nhặt được 1 triệu đồng tiền Việt Nam nên tôi đã gửi đến công an.)
1.2. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 2
Listen to the story about Glen James. What did he do? (Nghe câu chuyện về Glen James. Anh ấy đã làm gì?)
Guide to answer
He found a lot of money in a shopping sentre. Although he was homeless, he handed it in to the police. (Anh ta tìm thấy rất nhiều tiền trong một khu mua sắm. Mặc dù là người vô gia cư, nhưng anh ta đã giao nộp nó cho cảnh sát.)
Audio Script
Glen James didn’t expect to get a reward for what he did. He thought he was just doing the right thing but because of his honesty this poor homeless man from Boston now has enough money to live comfortably. Last February, James, who has been homeless for 5 years, was in the shopping center when he noticed a bag on the floor. Nobody was near it. He picked it up and looked inside.
He couldn’t believe his eyes. There was $42000 in cash and traveler’s checks in the bag. James didn’t think for one moment of keeping the money. He left the shopping center and stopped a police car that was passing and handed the bag to them. The bag also contained passports and tickets and the police soon found the owner of the bag – a Chinese student who was visiting Boston.
When Ethan Whittington, a manager at an advertising agency heard the story on the news, he decided to help James, he wanted to make life better for him.
Twenty-six-year-old Whittington set up a website where people could donate money to James. He hoped to raise $50,000 but soon that was over $100,000.
James is surprised and delighted at receiving the money “I was only doing the right thing” he says “now I’ll have enough money to open a bank account.”
Tạm dịch
Glenn James không mong đợi nhận được phần thưởng cho những gì anh ấy đã làm. Anh ta nghĩ rằng anh ta chỉ làm một điều đúng đắn nhưng vì sự trung thực của mình, người đàn ông vô gia cư đáng thương đến từ Boston này giờ đã có đủ tiền để sống thoải mái. Tháng 2 năm ngoái, James, người vô gia cư trong 5 năm đã ở trong trung tâm mua sắm khi anh nhận thấy một chiếc túi trên sàn nhà. Không ai ở gần nó. Anh nhặt nó lên và nhìn vào bên trong.
Anh không thể tin vào mắt mình khi có 42000 đô la tiền mặt và séc du lịch trong túi. James đã không nghĩ đến việc giữ tiền. Anh ta rời trung tâm mua sắm và dừng một chiếc xe cảnh sát đang chạy qua và đưa chiếc túi cho họ. Chiếc túi còn chứa hộ chiếu và vé và cảnh sát đã sớm tìm ra chủ nhân của chiếc túi – một sinh viên Trung Quốc đang đến thăm Boston.
Khi Ethan Whittington, một quản lý của một công ty quảng cáo nghe được câu chuyện trên bản tin, anh ấy đã quyết định giúp đỡ James, anh ấy muốn làm cho cuộc sống của anh ấy tốt hơn.
Whittington 26 tuổi đã thành lập một trang web để mọi người có thể quyên góp tiền cho James. anh ấy hy vọng sẽ huy động được 50000 đô la nhưng ngay sau đó con số đó đã vượt quá 100000 đô la.
James rất ngạc nhiên và vui mừng khi nhận được số tiền “Tôi chỉ làm điều đúng đắn”, anh ấy nói “bây giờ tôi sẽ có đủ tiền để mở một tài khoản ngân hàng.”
1.3. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 3
Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? (Đọc Chiến lược Nghe và phần tóm tắt bên dưới. Bạn cần loại thông tin nào cho mỗi câu trả lời?)
Listening Strategy (Chiến thuật nghe) Before you listen, carefully read the summary and think about what you need to fill each gạp. Think about the part of speech (noun, adjective, verb, etc,) and the kind of information (a time / date, number, age, place, an adjective that describes a feeling, etc) that should go in each grap. (Trước khi nghe, hãy đọc kỹ phần tóm tắt và suy nghĩ về những gì bạn cần điền vào mỗi gạp. Suy nghĩ về phần của lời nói (danh từ, tính từ, động từ, v.v.) và loại thông tin (thời gian / ngày, số, tuổi, địa điểm, một tính từ mô tả cảm giác, v.v.) sẽ có trong mỗi biểu đồ.) |
Glen James lives in Boston, but for the past five years he 1____ . Last February, he found a bag in 2____ . Inside the bag there was a lot of 3____ . Instead of keeping it, he reported it 4____. They managed to find the owner of the bag, who was a 5____. Ethan Whittington heard the story on the news, and immediately decided to help Glen by setting up a 6____ and asking people to donate money. He managed to raise 7____ for Glen.
Guide to answer
1. Verb
2. Place
3. Noun
4. People
5. Person
6. Noun
7. Number
1.4. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 4
Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap. (Nghe lại câu chuyện và hoàn thành phần tóm tắt trong bài tập 3. Sử dụng từ 1 đến 3 từ trong mỗi khoảng trống.)
Guide to answer
1. has been homeless
2. a shopping center
3. money
4. to the police
5. Chinese student
6. website
7. over $100,000
Tạm dịch
Glen James sống ở Boston, nhưng trong 5 năm qua, anh là người vô gia cư. Tháng 2 năm ngoái, anh ta tìm thấy một chiếc túi trong trung tâm mua sắm. Bên trong túi có rất nhiều tiền. Thay vì giữ nó, anh ta đã báo cảnh sát. Họ đã tìm được chủ nhân của chiếc túi, đó là một du học sinh Trung Quốc. Ethan Whittington nghe thấy câu chuyện trên bản tin, và ngay lập tức quyết định giúp đỡ Glen bằng cách lập một trang web và kêu gọi mọi người quyên góp tiền. Anh ấy đã xoay sở để gây quỹ cho Glen.
1.5. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 5
Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. (Kiểm tra ý nghĩa của các động từ dưới đây. Tìm bốn cặp động từ có nghĩa trái ngược nhau.)
Verbs to do with money (Các động từ liên quan đến tiền) afford exchange borrow buy charge cost get / give a refund lend owe pay for save save up sell spend waste |
Guide to answer
Pairs of verbs with opposite meanings: borrow – lend; buy – sell; get a refund – pay for; save up – waste
Tạm dịch
afford (có khả năng mua được) exchange (đổi tiền) borrow (mượn) buy (mua) charge (trả phí) cost (trị giá) get / give a refund (hoàn tiền) lend (cho mượn) owe (nợ) pay for (trả tiền) save (tiết kiệm) save up (tiết kiệm tiền) sell (bán) spend (tiêu tiền) waste (lãng phí)
1.6. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 6
You are going to hear three speakers. Listen and answer the questions. (Bạn sẽ nghe thấy ba người nói. Nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. Where did the first boy buy the present? (Cậu bé đầu tiên mua quà ở đâu?)
2. How did the second boy pay for the baseball cap? (Cậu bé thứ hai trả tiền cho chiếc mũ bóng chày như thế nào?)
3. How much pocket money does the girl receive? (Cô gái nhận được bao nhiêu tiền tiêu vặt?)
Guide to answer
1. He bought it in a clothes store. (Cậu ấy mua ở cửa hàng quần áo.)
2. He paid by (credit) card. (Cậu ấy trả bằng thẻ.)
3. She gets 6 pounds a week. (Cô ấy nhận được 6 pound một tuần.)
Audio Script
1. Last week I was looking for a present for my friend Amy. She’s quite fussy but I found a nice scarf in a clothes store. I was about to pay for it when I noticed a 10 pound note on the floor. I handed it to the shop assistant and she said she’d keep it in case anyone came back for it.
2. I bought a baseball cap yesterday but as I was leaving the shop I noticed that the shop assistant had overcharged me. I was paying by card and I didn’t check the amount before I entered my pin. It said 10 pounds on the price ticket but she charged me 15 pounds. I complained that it didn’t help. She said “you can have all the money back but I can’t sell it to you for 10 pounds”. I bought it anyway but I’m glad I did. It’s a really cool cap.
3. It’s always a mistake to buy things in the sale. I always ask myself “would you buy it if it was full price?” If the answer is no, probably not then I don’t buy it. There’s a lovely leather jacket that I want but it costs so much. I only get 6 pounds a week from my parents so it’ll be awhile before I can afford it. I’m sure dad would lend me the money if I ask him but I’d rather not.
4. Last month I borrowed some money from my parents to buy a necklace. Well I fell in love with it although it was expensive. My mom tried to persuade me not to spend so much but I bought it anyway. A week later I decided I didn’t like it after all, so I decided to return it to the shop. But I couldn’t find the receipt so I couldn’t exchange it or get a refund. I wasted a lot of money and I owed my mom 60 pounds.
Tạm dịch
1. Tuần trước tôi đang tìm một món quà cho cô bạn Amy của tôi. Cô ấy khá cầu kỳ nhưng tôi tìm thấy một chiếc khăn đẹp trong một cửa hàng quần áo. Tôi định trả tiền thì nhận thấy tờ 10 bảng Anh trên sàn. Tôi đưa nó cho trợ lý cửa hàng và cô ấy nói rằng cô ấy sẽ giữ nó trong trường hợp có ai quay lại lấy.
2. Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua nhưng khi tôi rời khỏi cửa hàng, tôi nhận thấy rằng nhân viên bán hàng đã tính tiền quá cao cho tôi. Tôi đang thanh toán bằng thẻ và tôi đã không kiểm tra số tiền trước khi nhập mã pin của mình. Trên vé ghi giá 10 bảng nhưng cô ấy tính tôi 15 bảng. Tôi phàn nàn rằng nó không giúp ích gì. Cô ấy nói “bạn có thể lấy lại tất cả số tiền nhưng tôi không thể bán nó cho bạn với giá 10 bảng Anh”. Tôi đã mua nó dù sao nhưng tôi rất vui vì tôi đã làm. Đó là một nắp thực sự tuyệt vời.
3. Mua đồ trong đợt sale luôn là một sai lầm. Tôi luôn tự hỏi mình “bạn có mua nó nếu nó là giá đầy đủ không?” Nếu câu trả lời là không, có lẽ là không thì tôi không mua. Có một chiếc áo khoác da đáng yêu mà tôi muốn nhưng nó đắt quá. Tôi chỉ nhận được 6 bảng mỗi tuần từ bố mẹ mình nên sẽ mất một thời gian nữa tôi mới đủ khả năng chi trả. Tôi chắc rằng bố sẽ cho tôi vay tiền nếu tôi hỏi ông ấy nhưng tôi không muốn.
4. Tháng trước tôi vay bố mẹ một số tiền để mua một chiếc vòng cổ. Tôi đã yêu nó mặc dù nó đắt tiền. Mẹ tôi đã cố gắng thuyết phục tôi không nên tiêu quá nhiều nhưng dù sao tôi cũng đã mua. 1 tuần sau mình quyết định không ưng ý nữa nên quyết định trả lại shop. Nhưng tôi không thể tìm thấy biên lai nên không thể đổi hoặc nhận tiền hoàn lại. Tôi đã lãng phí rất nhiều tiền và tôi nợ mẹ tôi 60 bảng Anh.
1.7. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 7
Listen again. Match speakers 1-3 with sentences A—D. There is one extra sentence. This speaker… (Nghe lại. Nối người nói 1-3 với câu A — D. Có một câu thừa. Người này …)
A. had an argument with a shop assistant. (đã có một cuộc tranh cãi với một trợ lý cửa hàng.)
B. returned something to a shop and got his / her money back. (trả lại một thứ gì đó cho một cửa hàng và nhận lại tiền của mình.)
C. found some money in a shop. (tìm thấy một số tiền trong một cửa hàng.)
D. is saving money for an expensive item of clothing. (đang tiết kiệm tiền cho một món đồ đắt tiền là quần áo.)
Guide to answer
1. C
2. A
3. D
1.8. Unit 6 Lớp 10 Listening Task 8
Complete the questions with the correct form of the verbs from exercise 5. Do not use any verbs more than once. (Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong bài tập 5. Không sử dụng bất kỳ động từ nào nhiều hơn một lần.)
1. Does anybody owe you any money?
2. Have you ever b____ money from your family or friends?
3. Have you ever l____ anyone any money?
4. Are you s____ for anything at the moment?
5. What’s the most expensive thing you’ve ever b____
6. Has a shop assistant ever c____ you too much for something in a shop?
7. How much do you s____ on clothes each month?
8. Have you ever s____ anything online?
Guide to answer
2. borrowed
3. lent
4. saving
5. bought
6. charged
7. spend
8. sold
Tạm dịch
1. Có ai nợ bạn tiền không?
2. Bạn đã bao giờ vay tiền từ gia đình hoặc bạn bè của mình chưa?
3. Bạn đã bao giờ cho ai vay tiền chưa?
4. Bạn có đang tiết kiệm cho bất cứ thứ gì vào lúc này không?
5. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?
6. Có bao giờ nhân viên bán hàng tính phí bạn quá cao cho một thứ gì đó trong cửa hàng không?
7. Bạn chi bao nhiêu cho quần áo mỗi tháng?
8. Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?
1.9. Unit 6 lớp 10 Listening Task 9
Work in pairs. Ask and answer the questions in exercise 8. Where you can, give extra information with your answers. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài tập 8. Nếu bạn có thể, hãy cung cấp thêm thông tin kèm theo câu trả lời của bạn.)
1. Does anybody owe you any money?
Yes, my friend borrowed some money from me when she left the wallet at home.
2. Have you ever borrowed money from your family or friends?
Yes, I borrowed some money from my friend to buy a new smartphone
3. Have you ever lent anyone any money?
Yes, I lent my friend 1 million dong.
4. Are you saving for anything at the moment?
Yes, I am saving for a new laptop
5. What’s the most expensive thing you’ve ever bought?
It is an Iphone which cost about 11 million dong
6. Has a shop assistant ever charged you too much for something in a shop?
Yes, a greengrocer at a street market overcharged me, and I just realized that when I got home.
7. How much do you spend on clothes each month?
Not too much, about 100 thousand dong on average
8. Have you ever sold anything online?
No, I haven’t
Tạm dịch
1. Có ai nợ bạn tiền không?
Có, bạn tôi đã mượn tôi một số tiền khi cô ấy để quên chiếc ví ở nhà.
2. Bạn đã bao giờ vay tiền từ gia đình hoặc bạn bè của mình chưa?
Vâng, tôi đã vay một số tiền từ bạn của tôi để mua một chiếc điện thoại thông minh mới
3. Bạn đã bao giờ cho ai vay tiền chưa?
Có, tôi cho bạn tôi vay 1 triệu đồng.
4. Bạn có đang tiết kiệm cho bất cứ thứ gì vào lúc này không?
Có, tôi đang tiết kiệm cho một máy tính xách tay mới
5. Thứ đắt nhất bạn từng mua là gì?
Đó là một chiếc Iphone có giá khoảng 11 triệu đồng
6. Có bao giờ nhân viên bán hàng tính phí bạn quá cao cho một thứ gì đó trong cửa hàng không?
Đúng vậy, một người bán rau ở chợ đường phố đã tính tiền quá cao của tôi, và tôi chỉ kịp nhận ra điều đó khi về đến nhà.
7. Bạn chi bao nhiêu cho quần áo mỗi tháng?
Không quá nhiều, trung bình khoảng 100 nghìn đồng
8. Bạn đã bao giờ bán bất cứ thứ gì trực tuyến chưa?
Không, tôi chưa từng.