2.1. Khái niệm
– Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.
– Ví dụ:
2.2. Đặc điểm cấu trúc
– Mạch không phân nhánh: Amilozơ,…
– Mạch phân nhánh: Amilopectin, Glicogen,…
– Mạch không gian: Cao su lưu hóa, Nhựa Bakelit,…
2.3. Tính chất vật lí
– Các polime hầu hết là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy khi đun bị phân hủy gọi là chất nhiệt rắn.
– Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
– Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi, một số có thể kéo thành sợi, có polime trong suốt không giòn, nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt hoặc tính bán dẫn.
2.4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng phân cắt mạch polime
– Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân: Tinh bột, Xenlulozơ,…
– Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành các đoạn ngắn và cuối cùng thành monome ban đầu gọi là phản ứng giải trùng hợp (đepolime hóa)
b. Phản ứng giữ nguyên mạch polime
Các nhóm thế gắn vào mạch polime hoặc các liên kết đôi trong mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime.
c. Phản ứng tăng mạch polime
Ở điều kiện thích hợp, các mạch polime có thể nối với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới không gian.
2.5. Phản ứng điều chế
a. Phản ứng trùng hợp
– Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime).
– Điều kiện: Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.
Ví dụ: Phản ứng tạo PVC, tơ capron, cao su buna-S, …
b. Phản ứng trùng ngưng
– Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (H2O, …).
– Điều kiện: Monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo liên kết với nhau.
Ví dụ: Phản ứng tạo nilon-6; nilon-6,6; poli(etylen terephtalat), …