1.1. Unit 6 lớp 11 Grammar 1 Task 1
Read the article. What qualities does she think young people should have to set up their own business successfully?
(Đọc bài viết. Cô ấy nghĩ những người trẻ nên có những phẩm chất gì để thành lập doanh nghiệp của riêng mình thành công?)
Tạm dịch
Amelia Humfress là một doanh nhân 24 tuổi với mục tiêu xây dựng công ty riêng của mình, Steer, trở thành công ty tốt nhất trên thế giới về dạy mọi người cách tạo trang web của riêng họ. Cô ấy đã quyết định rằng chính các khóa học của Steer có thể khiến nó trở nên khác biệt so với các công ty khác. Các khóa học khác nhau, từ thiết kế web đến mã hóa máy tính. Họ tập trung nhiều hơn vào cơ hội trải nghiệm và thực hành của người học hơn là các bài học lý thuyết. Amelia không bắt đầu thành lập một ngôi trường như vậy. Khi cô đang tìm kiếm một khóa học thiết kế web cho mình thì ý tưởng thành lập công ty Steer đã đến với cô. Kế hoạch của cô phát triển chậm rãi. Lúc đầu, cô thiếu tự tin nhưng sau đó cô đã tìm được một văn phòng để có thể bắt đầu kinh doanh. Chẳng mấy chốc, công việc kinh doanh của cô phát triển nhanh chóng. Amelia cho rằng nhiều người trẻ nên bắt đầu công việc kinh doanh mà họ mơ ước. Chỉ là sự thiếu tự tin chứ không phải yếu tố nào khác đã cản trở họ.
Guide to answer
She thinks young people should have confidence to set up their own business successfully.
(Cô ấy nghĩ rằng những người trẻ tuổi nên có sự tự tin để thành lập doanh nghiệp của riêng mình thành công.)
Thông tin:
“It is just a lack of confidence, not any other factor that holds them back.”
(Đó chỉ là sự thiếu tự tin chứ không phải yếu tố nào khác kìm hãm họ.)
1.2. Unit 6 lớp 11 Grammar 1 Task 2
Read the Learn this! box. Underline three examples of use a, b and c in the article.
(Đọc khung Learn this! Gạch dưới ba ví dụ sử dụng a, b, c trong bài.)
Guide to answer
Amelia Humfress is a 24-year-old entrepreneur whose aim is to make her own company, Steer, the best in the world for teaching people how to make their own websites. She has decided that it is the courses of Steer that can make it different from other companies. The courses vary from web design to computer coding. They focus more on the learners’ chances to experience and practice rather than theoretical lessons. Amelia did not start out setting up such a school. It was when she was looking for a web design course for herself that the idea for the company Steer came to her. Her plan grew slowly. At first, she lacked confidence, but she then found an office where she could start the business. Soon her business grew quickly. Amelia thinks that more young people should start the businesses that they dream about. It is just a lack of confidence, not any other factor that holds them back.
1.3. Unit 6 lớp 11 Grammar 1 Task 3
Finish each of the following sentences emphasising the underlined information.
(Hoàn thành mỗi câu sau đây nhấn mạnh thông tin được gạch chân.)
Guide to answer
2. It is the countryside and landscapes that the Vietnamese silk paintings typically depict.
(Đó là vùng nông thôn và phong cảnh mà các bức tranh lụa Việt Nam thường miêu tả.)
3. It was Vincent van Gogh that painted Starry Night, not Gaugin.
(Chính Vincent van Gogh đã vẽ Đêm đầy sao, không phải Gaugin.)
4. It was because we came so late that we missed the chance to meet a celebrity.
(Đó là bởi vì chúng tôi đến quá muộn nên chúng tôi đã bỏ lỡ cơ hội gặp một người nổi tiếng.)
5. It is the young entrepreneur that has mentioned some new design techniques.
(Chính doanh nhân trẻ đã đề cập đến một số kỹ thuật thiết kế mới.)
1.4. Unit 6 lớp 11 Grammar 1 Task 4
Make cleft sentences from the following cues.
(Đặt câu chẻ từ các gợi ý sau.)
Guide to answer
2. It is with self-confidence that scientists make good inventions.
(Các nhà khoa học tạo ra những phát minh tốt với chính tự tin.)
3. It is sociability, not intelligence, that some jobs require.
(Một số công việc yêu cầu tính xã hội chứ không phải trí thông minh.)
4. It was Dame Anita Roddick who founded The Body Shop in 1976.
(Chính Dame Anita Roddick đã thành lập The Body Shop vào năm 1976.)
5. It is because they have colourful tones and optimistic images that Dong Ho paintings are a part of Vietnamese Tet holidays.
(Chính vì chúng có tông màu sặc sỡ và hình ảnh lạc quan mà tranh Đông Hồ là một phần của ngày Tết Việt Nam.)
1.5. Unit 6 lớp 11 Grammar 1 Task 5
USE OF ENGLISH
Reread the Learn this! box. Identify the mistake in each of the following sentences.
(Đọc lại khung Learn this! Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.)
Guide to answer
1. It is sympathy, not pride brings friends together.
– Lỗi sai: brings ⇒ that brings
– Giải thích: Câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước động từ “brings.”
Câu hoàn chỉnh: It is sympathy, not pride, that brings friends together.
(Chính sự cảm thông chứ không phải niềm kiêu hãnh đã gắn kết bạn bè lại với nhau.)
2. It is a leading environmentalist that came to our school club last month.
– Lỗi sai: is ⇒ was
– Giải thích: Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last week” (tuần trước) nên động từ tobe phải ở dạng quá khứ chủ ngữ số ít là “was”
Câu hoàn chỉnh: It was a leading environmentalist that came to our school club last month.
(Đó là một nhà bảo vệ môi trường hàng đầu đã đến câu lạc bộ của trường chúng tôi vào tháng trước.)
3. It was Monday that the winners of the school sports games were awarded.
– Lỗi sai: Monday ⇒ on Monday
– Giải thích: Trước từ chỉ ngày “Monday” (thứ Hai) cần dùng giới từ “on”
Câu hoàn chỉnh: It was on Monday that the winners of the school sports games were awarded.
(Nó là vào thứ Hai khi những người chiến thắng trong các trò chơi thể thao của trường đã được trao giải.)
4. It was when Jack came back from the war we learnt the truth about his cousins.
– Lỗi sai: we learnt ⇒ that we learnt
– Giải thích: Câu chẻ thiếu “that” nên phải thêm “that” trước mệnh đề “we learnt”
Câu hoàn chỉnh: It was when Jack came back from the war that we learnt the truth about his cousins.
(Khi Jack trở về sau chiến tranh thì chúng tôi mới biết được sự thật về những người anh em họ của anh ấy.)
5. It is shyness that the teacher wants the children to grow out of it.
– Lỗi sai: it ⇒ bỏ
– Giải thích: “shyness” (sự ngượng ngùng) đã mang lên trước “that” nên phía sau phải bỏ “it”
Câu hoàn chỉnh: It is shyness that the teacher wants the children to grow out of.
(Chính sự nhút nhát là cái mà giáo viên muốn những đứa trẻ vượt qua.)
6. It was Rachel Carson that wrote Silent Spring, not Julia Hill.
– Lỗi sai: that ⇒ who
– Cách sửa: Nếu đối tượng nhấn mạnh là tên riêng người thì ưu tiên dùng “who” (người mà) thay cho “that”
Câu hoàn chỉnh: It was Rachel Carson who wrote Silent Spring, not Julia Hill.
(Chính Rachel Carson đã viết Mùa xuân im lặng, không phải Julia Hill.)
1.6. Unit 6 lớp 11 Grammar 1 Task 6
SPEAKING
Work in pairs. Ask and answer about your favourite high flyer. The following cues can help you.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về người có hoài bão yêu thích của bạn. Các gợi ý sau đây có thể giúp bạn.)
Guide to answer
A: Who is the high flyer you admire?
B: I admire Elon Musk.
A: How did you get to know about him?
B: I first heard about him through his company Tesla and then I researched more about him.
A: What is the reason why you like him?
B: I like him because he is a visionary and always thinks outside the box. He is not afraid to take risks and tries to make a positive impact on the world.
A: What do you think decides his success?
B: I think his ability to innovate and his willingness to take risks are the main factors that have led to his success. He is not afraid of failure and is always looking for ways to improve and innovate.
Tạm dịch
A: Ai là người bay cao mà bạn ngưỡng mộ?
B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk.
A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?
B: Lần đầu tiên tôi nghe nói về anh ấy thông qua công ty Tesla của anh ấy và sau đó tôi đã nghiên cứu thêm về anh ấy.
A: Lý do tại sao bạn thích anh ấy là gì?
B: Tôi thích anh ấy vì anh ấy là người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội. Anh ấy không ngại mạo hiểm và cố gắng tạo ra tác động tích cực đến thế giới.
A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?
B: Tôi nghĩ khả năng đổi mới và sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy là những yếu tố chính dẫn đến thành công của anh ấy. Anh ấy không sợ thất bại và luôn tìm cách cải tiến và đổi mới.
Answer the questions again using cleft sentences to emphasise some information.
(Trả lời các câu hỏi một lần nữa bằng cách sử dụng các câu chẻ để nhấn mạnh một số thông tin.)
Guide to answer
A: What is the name of the high flyer you admire?
B: It is Elon Musk who I admire as a high flyer.
A: How did you get to know about him?
B: It was through his company Tesla that I first heard about Elon Musk.
A: Why do you like him?
B: It is because he is a visionary and always thinks outside the box that I like Elon Musk.
A: What do you think decides his success?
B: It is his ability to innovate and his willingness to take risks that I think decide Elon Musk’s success.
Tạm dịch:
A: Tên của người bay cao mà bạn ngưỡng mộ là gì?
B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk với tư cách là một người bay cao.
A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?
B: Thông qua công ty Tesla của anh ấy mà lần đầu tiên tôi biết về Elon Musk.
A: Tại sao bạn lại thích anh ấy?
B: Chính vì anh ấy là một người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội mà tôi thích Elon Musk.
A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?
B: Tôi nghĩ chính khả năng đổi mới và sự sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy đã quyết định thành công của Elon Musk.