1.1. Unit 10 lớp 10 Listening Task A
Look at the photos. Guess who is healthy or unhealthy. Rank the people’s lifestyles from healthy to unhealthy
(Nhìn vào các bức ảnh. Đoán xem ai khỏe mạnh hay không khỏe mạnh. Xếp hạng lối sống của các nhân vật từ lành mạnh đến không lành mạnh)
Guide to answer
1.2. Unit 10 lớp 10 Listening Task B
Listen and complete the table (Nghe và hoàn thành bảng)
Guide to answer
Tạm dịch
Have to for Very Strong Advice | |
You have to drink more water. Use have to to give very strong advice or express obligations. |
I don’t have to get up early today because it’s the weekend. Use don’t have to to mean There’s no need to do something. (I don’t need to get up early today.) |
1.3. Unit 10 lớp 10 Grammar Task C
Write advice for the following situations, using have to. Then tell a partner your advice
(Viết lời khuyên cho các tình huống sau, sử dụng “have to”. Sau đó, nói với một đối tác lời khuyên của em)
1. Tell your sister to stop smoking.
2. Tell your father to go on a diet.
3. Tell your friend to stop watching so much TV.
4. Tell your brother to get more exercise.
5. Tell your mother to get more sleep.
Guide to answer
1. Your sister has to stop smoking.
2. Your father has to go on a diet.
3. Your friend has to stop watching so much TV.
4. Your brother has to get more exercise.
5. Your mother has to get more sleep.
Tạm dịch
1. Em gái của bạn phải ngừng hút thuốc.
2. Bố bạn phải ăn kiêng.
3. Bạn của bạn phải ngừng xem ti vi quá nhiều.
4. Anh trai của bạn phải tập thể dục nhiều hơn.
5. Mẹ bạn phải ngủ nhiều hơn.
1.4. Unit 10 lớp 10 Grammar Task D
Listen to each sentences two times. Notice the pronunciation of have to and repeat the sentences (Nghe mỗi câu hai lần. Chú ý cách phát âm của “have to” và lặp lại các câu)
– I have to meet clients.
– I have to stop smoking.
– I often have to grab a hamburger.
Tạm dịch
– Tôi phải gặp khách hàng.
– Tôi phải ngừng hút thuốc.
– Tôi thường phải lấy một chiếc bánh hamburger.
1.5. Unit 10 lớp 10 Grammar Task E
Listen to the sentences and check (✓) Strong Form or Weak Form (Nghe các câu và đánh dấu (✓) Dạng mạnh hay Dạng yếu)
Guide to answer
Tạm dịch
1. Họ không uống ít cà phê.
2. Họ phải đi đến phòng tập thể dục.
3. Chúng ta phải ăn nhiều thức ăn lành mạnh hơn.
4. Bạn đã giảm cân.
5. Meg và Yuki phải làm việc muộn.
1.6. Unit 10 lớp 10 Grammar Task F
In pairs, take turns saying the sentences in D with the strong or weak form of have to. Your partner will say if you are using the strong or weak form
(Theo cặp, lần lượt nói các câu trong phần D với dạng mạnh hoặc yếu của “have to”. Đối tác của em sẽ nói em đang sử dụng hình thức mạnh hay yếu)
Guide to answer
– I have to meet clients. (Tôi phải gặp khách hàng.)
– I have to stop smoking. (Tôi phải ngừng hút thuốc.)
– I often have to grab a hamburger. (Tôi thường phải lấy một chiếc bánh hamburger.)
1.7. Unit 10 lớp 10 Converastion Task G
Answer the questions for yourself. Then survey two classmates (Trả lời các câu hỏi về bản thân. Sau đó khảo sát hai bạn cùng lớp)
Guide to answer
Học sinh thực hành hỏi và trả lời trên lớp
– Do you play computer games? Yes, two hours s day
– Do you eat fresh vegetables? Yes, all meals a day
– Do you spend time on social media? Yes, three hours s day
– Do you work out most days? No, I don’t.
– Do you drink coffee or tea every day? No, I don’t.
– Do you eat sugary foods and drinks? No, I don’t.
– Do you drink more water? Yes, everyday
Tạm dịch
– Bạn có chơi game trên máy vi tính không? Có, hai giờ một ngày.
– Bạn có ăn rau tươi không? Có, tất cả các bữa ăn một ngày.
– Bạn có dành thời gian cho mạng xã hội không? Có, ba giờ một ngày.
– Bạn có tập thể dục hầu hết các ngày không? Không, tôi không.
– Bạn có uống cà phê hay trà mỗi ngày không? Không, tôi không.
– Bạn có ăn thức ăn và đồ uống có đường không? Không, tôi không.
– Bạn có uống thêm nước không? Vâng, hàng ngày.
GOAL CHECK
What advice would you give to these people? Discuss in pairs (Em sẽ đưa ra lời khuyên gì cho những người này? Thảo luận theo cặp)
1. Daisy wants to lose weight. (Daisy muốn giảm cân.)
2. Peter wants to be on the swim team. (Peter muốn được vào đội bơi.)
3. Natasha usually stays up late. (Natasha thường thức khuya.)
4. Thủy needs some money. (Thủy cần một số tiền.)
5. Hoàng wants to get better grades. (Hoàng muốn đạt điểm cao hơn.)
Guide to answer
1. Daisy has to do more exercise and go on a diet.
2. Peter has to practice swimming everyday.
3. Natasha has to go to bed before ten o’clock.
4. Thủy has to ask her parents or save money every day.
5. Hoàng has to do all his homework and spend a lot of time on studying.
Tạm dịch
1. Daisy phải tập thể dục nhiều hơn và ăn kiêng.
2. Peter phải tập bơi hàng ngày.
3. Natasha phải đi ngủ trước mười giờ.
4. Thủy phải xin bố mẹ hoặc tiết kiệm tiền hàng ngày.
5. Hoàng phải làm hết bài tập và dành nhiều thời gian cho việc học.