Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Địa lí 11 Kết nối tri thức Bài 9: Liên minh Châu Âu – Một liên kết kinh tế khu vực lớn

1.1. Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU

1.1.1. Quy mô

– EU là tổ chức khu vực có quy mô lớn về số thành viên, diện tích và số dân và vẫn đang có xu hướng tiếp tục mở rộng.

– Năm 1957, Cộng đồng kinh tế châu Âu được thành lập với 6 quốc gia thành viên. Năm 1967, tổ chức này hợp nhất với Cộng đồng Than và Thép châu Âu và Cộng đồng Nguyên tử châu Âu thành Cộng đồng châu Âu (tiền thân của EU).

– Ngày 1/11/1993, Hiệp ước Ma-xtrích có hiệu lực, là cột mốc đánh dấu sự thành lập chính thức của EU.

– Năm 2021, EU có 27 quốc gia thành viên, chiếm 17,8% GDP toàn thế giới.

1.1.2. Mục tiêu của EU

– Mục tiêu của EU khi thành lập được thể hiện qua Hiệp ước Ma-xtrích (1993). Với ba trụ cột về kinh tế, chính trị và tư pháp, Hiệp ước hướng đến xây dựng EU thành khu vực tự do và liên kết chặt chẽ.

– Để phù hợp với quá trình hợp tác, phát triển và mở rộng thành viên, EU đã điều chỉnh các mục tiêu của mình, thể hiện ở Hiệp ước Li-xbon (2009). Mục tiêu chung hiện nay của EU là xây dựng một khu vực dân chủ hơn, hiệu quả hơn và có khả năng giải quyết tốt hơn các vấn đề toàn cầu.

Ba trụ cột của EU theo hiệp ước Ma-xtrích

Hình 1. Ba trụ cột của EU theo hiệp ước Ma-xtrích

1.1.3. Thể chế hoạt động của EU

– Thể chế của EU ngày càng hoàn thiện theo hướng gắn kết chặt chẽ hơn. Các mục tiêu toàn diện và thể chế minh bạch, dân chủ làm cho EU ngày càng đoàn kết, thịnh vượng và nâng cao vị thế trên thế giới.

– Bốn cơ quan thể chế ra quyết định chính và điểu hành EU 1à Hội đồng châu Âu, Hội đồng Liên minh châu Âu, Uỷ ban châu Âu và Nghị viện châu Âu. Các cơ quan này có chức năng riêng biệt, phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm ra quyết định và điều hành hoạt động của EU.

Các cơ quan thể chế của EU

Hình 2. Các cơ quan thể chế của EU

1.2. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới

1.2.1. Quy mô nền kinh tế

– Năm 2021, GDP của EU chiếm 17,8% GDP toàn cầu và lớn thứ ba trên thế giới (sau Hoa Kỳ và Trung Quốc). GDP/người đạt mức cao (38 234 USD), gấp 3.1 lần mức trung bình toàn thế giới.

– Ba nền kinh tế lớn nhất EU là Cộng hòa Liên bang Đức, Pháp, I-ta-li-a cũng là những cường quốc kinh tế trên thế giới và thuộc nhóm các quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới (G7).

1.2.2. Một số lĩnh vực dịch vụ

Một số lĩnh vục dịch vụ của EU có vị thế cao trên thế giới là thương mại, đầu tư, tài chính ngân hàng.

– Thương mại: EU là một trung tâm thương mại lớn trên thế giới. EU hội nhập sâu rộng vào thị trường toàn cầu và trở thành đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia; Năm 2021, trị giá xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của EU cao nhất thế giới, chiếm 31,0% trị giá toàn cầu.

– Đầu tư nước ngoài: EU có giá trị đầu tư ra nước ngoài cao thứ hai trên thế giới (sau Hoa Kỳ, năm 2021); Nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) của EU cao nhất thế giới (19,0 tỉ USD, năm 2021), hỗ trợ phát triển bền vững ở các khu vực nghèo hơn trên thế giới.

– Tài chính ngân hàng: Sức mạnh tài chính của EU thể hiện ở các lĩnh vực: ngân hàng, bảo hiểm và thị trường vốn.

1.2.3. Một số lĩnh vực sản xuất

Một số lĩnh vực sản xuất của EU có vị thế cao trên thế giới là công nghiệp chế tạo, ứng ụng khoa học – công nghệ. Một số sản phẩm công nghiệp của EU chiếm thị phần xuất khẩu lớn trên thế giới năm 2021 là: dược phẩm (62,9%), máy bay (69,3%), ô tô (49,7%), máy công cụ (55,1%),…

1.3. Một số biểu hiện của hợp tác và liên kết trong EU

1.3.1. Thiết lập một EU tự do, an ninh và công lí

– Tự do: Bốn quyền tự do của EU là: tự do di chuyển, tự do lưu thông dịch vụ, tự do lưu thông hàng hóa và tự do lưu thông tiền vốn. Công dân EU có quyền tự do sinh sống. làm việc và được đảm bảo an toàn ở bất kì đầu trong EU.

Biên giới Bỉ - Hà Lan

Hình 3. Biên giới Bỉ – Hà Lan

– An ninh: EU có chính sách quốc phòng và an ninh chung nhằm bảo vệ hoà bình, an ninh và ổn định trong khu vực.

– Công lí: EU thiết lập các thủ tục chung giúp thực thi công lí nhanh chóng, bình đẳng và đảm bảo rằng các phán quyết ở quốc gia này có thể áp dụng được ở quốc gia khác.

1.3.2. Hình thành một liên minh kinh tế và tiền tệ với đồng tiền chung Ơ-rô

– Liên minh kinh tế và tiền tệ: Đây là mức độ cao nhất trong hợp tác khu vực.

– Đồng Ơ-rô: Trên thế giới, đồng tiền chung có thể bảo vệ nền kinh tế và hệ thống tài chính của EU khỏi những khủng hoảng, giảm sự phụ thuộc vào các loại tiền tệ khác và thuận tiện cho sản xuất, kinh doanh.

1.3.3. Hợp tác chuyển đổi kĩ thuật số và phát triển bền vững

– Chuyển đổi kĩ thuật số: EU cùng hợp tác để tiếp cận và điều tiết thị trường toàn cầu, thiết lập tiêu chuẩn công nghệ và truy cập, kiểm soát dữ liệu.

– Phát triển bền vững: Các nước EU thống nhất thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xanh.