Đề giữa kỳ 1 Địa lí 12 năm 2024 – 2025 trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk
ONTHITHPT.com sưu tầm và giới thiệu đến bạn đọc nội dung đề thi và bảng đáp án / hướng dẫn giải Đề giữa kỳ 1 Địa lí 12 năm 2024 – 2025 trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk.
Câu 1. : Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất? A. Cao nguyên. B. Nông thôn. C. Đồi trung du D. Thành thị. Câu 2. Biện pháp nào sau đây để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở nước ta? A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư. B. Chống xói mòn đất và ô nhiễm đất C. Áp dụng biện pháp nông lâm ngư. D. Chống suy thoái và ô nhiễm đất. Câu 3. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là A. tổ chức định canh, định cư cho người dân. B. canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai. C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. D. áp dụng biện pháp nông – lâm kết hợp.
Câu 4. .Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nào sau đây? A. Du lịch. B. Công nghiệp C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp. Câu 5. : Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ HUẾ (Đơn vị: mm) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 Huế 161,3 62,6 47,1 51,6 82,1 116,7 95,3 104,0 473,4 795,6 580,6 297,4 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 12 Nâng cao, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết.nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ mưa của Hà Nội và Huế? A. Tháng có mưa lớn nhất ở Hà Nội là tháng VIII, ở Huế tháng X B.. . Lượng mưa của tháng mưa lớn nhất ở Huế gấp hai lần Hà Nội. C. Tháng có mưa nhỏ nhất ở Hà Nội là tháng I, ở Huế tháng III. D. Mùa mưa ở Hà Nội từ tháng V – X, ở Huế từ tháng VIII – I.
Câu 6. Sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Đông Tây giữa hai khu vực Đông Trường Sơn và Tây Nguyên chủ yếu do A. tác động của gió mùa và hướng các dãy núi. B. độ cao địa hình và ảnh hưởng của biển. C. độ cao địa hình và hướng các dãy núi. D. ảnh hưởng của biển và lớp phủ thực vật Câu 7. : Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH, NĂM 2021 (Đơn vị: nghìn người) Tỉnh Hải Dương Bắc Giang Khánh Hoà Ðồng Tháp Số dân 1 807,5 1 691,8 1 232,4 1 693,3 Số dân thành thị 456,8 194,5 555,0 300,8 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2022) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của các tỉnh năm 2021? A. Hải Dương thấp hơn Đồng Tháp. B. Bắc Giang cao hơn Khánh Hòa. C. Khánh Hòa thấp hơn Hải Dương. D. Đồng Tháp cao hơn Bắc Giang.