Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Contrast General and Current Actions Unit 1A lớp 11 Food for life

1.1. Unit 1A lớp 11 Vocabulary Task A

Reading the suggestions for healthy eating.

(Đọc các gợi ý về ăn uống lành mạnh)

 

Tạm dịch:

Lời khuyên cho một chế độ ăn uống lành mạnh

Ngày nay, nhiều người đang cố gắng ăn một chế độ ăn uống lành mạnh hơn. Ăn những bữa ăn lành mạnh không khó. Dưới đây là một số cách dễ dàng để ăn uống tốt hơn:

Hãy dành thời gian để chuẩn bị những món ăn ngon cũng tốt cho bạn. Thức ăn bạn làm ở nhà thường tốt cho sức khỏe hơn thức ăn từ nhà hàng hoặc quán ăn tự phục vụ.

Ăn các món ăn có thành phần tốt cho sức khỏe, chẳng hạn như rau và những món không có nhiều đường hay muối.

Ở nhiều nơi, thực phẩm tươi sống có sẵn tại các chợ nông sản.

Nông dân mang nhiều loại cây trồng đến các chợ này, bao gồm nhiều loại trái cây và rau quả.

Mặc dù hầu hết các bữa ăn của bạn nên tốt cho sức khỏe, nhưng bạn vẫn có thể thưởng thức một ít kem hoặc bánh quy vào những dịp đặc biệt như sinh nhật của mình.

1.2. Unit 1A lớp 11 Vocabulary Task B

Write each word in blue next to the correct meaning.

(Viết mỗi từ màu xanh bên cạnh ý nghĩa đúng)

 

Guide to answer:

1. diet the kind of food you usually eat.

2.  prepare to make something ready.

3.  special better or more important than other things.

4.  meals breakfast, lunch, and dinner.

5.  available describes something you can find or get

6.  crops plants grown by farmers for food

7.  dishes foods that are cooked in certain ways

8.  variety different kinds of something

9.  farmers people who grow and produce food

10.  ingredients types of food that are combined to make a dish

 

Tạm dịch:

1. Ăn kiêng theo loại thức ăn bạn thường ăn.

2. Chuẩn bị làm cái gì đó sẵn sàng.

3. Đặc biệt tốt hơn hoặc quan trọng hơn những thứ khác.

4. Bữa ăn sáng, trưa và tối.

5. Có sẵn mô tả một cái gì đó bạn có thể tìm thấy hoặc nhận được.

6. Cây trồng do nông dân trồng làm lương thực.

7. Món ăn được nấu theo những cách nhất định.

8. Đa dạng các loại khác nhau.

9. Nông dân người trồng trọt và sản xuất thực phẩm.

10. Nguyên liệu các loại thực phẩm được kết hợp để tạo nên một món ăn.

1.3. Unit 1A lớp 11 Grammmar Task C

Discuss the statements below in pairs. Which things does the speaker usually do (U)? speaker doing now (N)? And which statements describes a state (S)?

(Thảo luận các câu dưới đây theo cặp. Người nói thường làm những việc gì (U)? người nói đang làm gì bây giờ (N)? Và câu nào mô tả một ý kiến (S)?)

 

Guide to answer:

a. I am eating an apple. N

b. I eat breakfast at 9. U

c. I often buy fruit at the grocery store. U

d. I am making coffee for you. N

e. The apples look fresh. S

f. I am looking at the apples on the shelf. N

 

Tạm dịch:

a. Tôi đang ăn một quả táo.

b. Tôi ăn sáng lúc 9 giờ.

c. Tôi thường mua trái cây ở cửa hàng tạp hóa.

d. Tôi đang pha cà phê cho bạn.

e. Những quả táo trông tươi.

f. Tôi đang nhìn những quả táo trên kệ.

1.4. Unit 1A lớp 11 Grammmar Task D

Complete each sentence with the simple present or present continuous form of the verb. 

(Hoàn thành mỗi câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn của các động từ)

 

Guide to answer

1. My mother and I prepare a meal together every afternoon.

2. Right now, my mother and I are making a dish called enchiladas.

3. I really like enchiladas. Sometimes I have them for breakfast!

4. We enjoy at least one meal together every day.

5. Please call later. We are having dinner now.

6. The kids are looking at the worm on the leaf.

7. Wow, the dishes taste incredible.

 

Tạm dịch:

1. Mẹ tôi và tôi cùng nhau chuẩn bị bữa ăn vào mỗi buổi chiều.

2. Hiện tại, tôi và mẹ đang làm một món ăn tên là enchiladas.

3. Tôi thực sự thích enchiladas. Đôi khi tôi dùng chúng cho bữa sáng!

4. Chúng tôi cùng nhau thưởng thức ít nhất một bữa ăn mỗi ngày.

5. Vui lòng gọi lại sau. Bây giờ chúng tôi đang ăn tối.

6. Trẻ đang nhìn con sâu trên chiếc lá.

7. Wow, các món ăn có hương vị thật tuyệt vời.

1.5. Unit 1A lớp 11 Grammmar Task E

In pairs, take turns doing the following.

(Làm việc theo cặp, lần lượt thực hiện các yêu cầu bên dưới)

 

Guide to answer

1. Tell your partner what you usually eat for breakfast and lunch. 

(Nói với đối tác của bạn, bạn thường ăn gì vào bữa sáng và bữa trưa.)

– I usually have breads and eggs for breakfast, rice or noodles for luch.

2. Tell your partner three activities which your friend(s) is/are doing right now.

(Nói với đối tác của bạn 3 hoạt động mà những người bạn của bạn đang làm ngay lúc này.)

– Lan is reading a text.

– Hong is thinking about the exercise.

– Lien is talking with her partner.

1.6. Unit 1A lớp 11 Grammmar Task F

Use the phrases in the box to talk about things…

(Sử dụng các cụm từ trong khung để nói về những điều…)

 

Guide to answer:

– I usually carry a cell phone, check my email, practice English gramar, talk with a classmate.

– I almost never eat lunch in a cafeteria, try new foods.

– I am not wearing athletic shoes, climb a moutain right now.

 

Tạm dịch:

– Tôi thường mang theo điện thoại di động, kiểm tra email, luyện ngữ pháp tiếng Anh, nói chuyện với bạn cùng lớp.

– Tôi gần như không bao giờ ăn trưa ở căng tin, thử những món ăn mới.

– Tôi không mang giày thể thao, leo núi ngay bây giờ.

 

GOAL CHECK Contrast General and Current Actions

Form three sentences using the given structure. Two of the setences should be true but one should be false.

(Viết 3 câu sử dụng cấu trúc cho trước. Hai trong số các câu là sự thật, một câu sai sự thật.)

I usually ______, but today I’m ________.

Read your sentences to a parter in any order. Your partner will guess which sentence is false.

(Đọc các câu của bạn cho đối tác theo một thứ tự nào đó. Đối tác của bạn sẽ đoán xem câu nào là không đúng sự thật.)

 

Guide to answer:

– I usually leave my diary at home, but today I’m bringing it to the school.

– I usually eat eggs for breakfast, but today I’m eating meat.

– I usually do my homework before going to class, but today I’m doing it now.

 

Tạm dịch:

– Tôi thường để nhật ký ở nhà nhưng hôm nay tôi lại mang nó đến trường.

– Tôi thường ăn trứng vào bữa sáng nhưng hôm nay tôi ăn thịt.

– Tôi thường làm bài tập về nhà trước khi đến lớp, nhưng hôm nay tôi đang làm việc đó.