1.1. Chuẩn bị
1.1.1. Dụng cụ, vật liệu (cho một nhóm học sinh)
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc
- Các loại điện trở cố định, công suất nhỏ, công suất lớn (loại tốt và xấu): 20 chiếc
- Các loại tụ điện: không có cực tính và có cực tính (tụ hóa) loại tốt và xấu: 10 chiếc
- Các loại cuộn cảm: lõi không khí, lõi ferit, lõi sắt từ (loại tốt và xấu): 6 chiếc
1.1.2. Những kiến thức liên quan
a. Ôn lại bài 2
b. Quy ước về màu để ghi và đọc trị số điện trở
Các vòng màu sơn trên điện trở (hình 1) tương ứng với các chữ số như sau:
Đen | Nâu | Đỏ | Cam | Vàng | Xanh lục | Xanh lam | Tím | Xám | Trắng |
Số 0 | Số 1 | Số 2 | Số 3 | Số 4 | Số 5 | Số 6 | Số 7 | Số 8 | Số 9 |
Bảng 1. Qui ước màu trên điện trở
Hình 1. Các vòng màu của điện trở
Theo qui ước các vòng màu thì:
- Vòng thứ nhất chỉ chữ số thứ nhất
- Vòng thứ hai chỉ chữ số thứ hai
- Vòng thứ ba chỉ những “số không” đặt tiếp sau hai chữ số trên
- Vòng thứ tư chỉ mức sai số với các màu tương ứng như sau:
- Không ghi vòng màu: sai số \(\pm20\%\)
- Ngân nhũ (nhũ bạc): sai số \(\pm10\% \)
- Kim nhũ (nhũ vàng): sai số \(\pm5\%\)
- Nâu: sai số \(\pm1\%\)
- Đỏ: \(\pm2\%\)
- Xanh lục: sai số \(\pm0.5\%\)
Ví dụ 1:
Một điện trở có các vòng màu là nâu, đen, nâu, kim nhũ:
Nâu | Đen | Nâu | Kim nhũ | \(\rightarrow R=10\times10^{1}\pm5\%=100\Omega\pm5\%\) |
1 | 0 | 1 | \(\pm5\%\) |
Ví dụ 2:
Một điện trở có các vòng màu là đỏ, tím, vàng, ngân nhũ:
Đỏ | Tím | Vàng | Ngân nhũ | \(\rightarrow R=27\times10^{4}\pm10\%=270 000\Omega\pm10\%\) |
2 | 7 | 4 | \(\pm10\%\) |
c. Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện
Hình 2. Cách đọc số liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện
F | G | J | K | M |
\(\pm1\%\) | \(\pm2\%\) | \(\pm5\%\) | \(\pm10\%\) | \(\pm20\%\) |
Bảng 2. Sai số trên tụ điện
Trên tụ điện thường ghi hai số liệu kĩ thuật là:
- Điện áp định mức, đơn vị là vôn
- Trị số điện dung, đơn vị là micrôfara. Trên tụ gốm thường chỉ ghi con số mà không ghi đơn vị. Ví dụ: ghi 101 sẽ đọc là 100 picô fara; 102 đọc là 1000 picô fara; 103 đọc là 10 000 picô fara
1.2. Nội dung và quy trình thực hành
- Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện
- Bươc 2: Chọn ra 2 điện trở màu, lần lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo trị số sau đó điền kết quả vào bảng 3, nhận xét kết quả đo và kết quả đọc
STT | Vạch màu ở trên điện trở | Trị số đọc | Trị số đo | Nhận xét |
1 | ||||
2 | ||||
3 | ||||
4 | ||||
5 |
Bảng 3. Kết quả đọc và đo trị số điện trở
- Bước 3: Chọn ra 3 cuộn cảm, lần lượt lấy ra từng cuộn cảm phân loại, nhận biết vật liệu lõi sau đó điền kết quả vào bảng 4, nhận xét kết quả
STT | Loại cuộn cảm | Kí hiệu và vật liệu lõi | Nhận xét |
1 | Cuộn cảm cao tần | ||
2 | Cuộn cảm trung tần | ||
3 | Cuộn cảm âm tần |
Bảng 4. Kết quả tìm hiểu về cuộn cảm
- Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính, để đọc và điền kết quả vào bảng 5, giải thích số liệu
STT | Loại tụ điện | Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ | Giải thích số liệu |
1 | Tụ không có cực tính | ||
2 | Tụ có cực tính |
Bảng 5. Kết quả tìm hiểu về tụ điện