Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Công nghệ 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số phương pháp gia công cơ khí

1.1. Gia công cơ khí

– Đúc là quá trình rót vật liệu lỏng vào khuôn để tạo hình dạng và kích thước của vật đúc.

– Có nhiều phương pháp đúc khác nhau như đúc trong khuôn cát, đúc trong khuôn mẫu chảy, đúc áp lực, đúc li tâm, đúc liên tục.

Hình 1. Sơ đồ đúc gang trong khuôn cát

 

– Gia công đúc có thể đúc được các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn, có hình dạng và kết cấu phức tạp, và có thể đúc nhiều kim loại khác nhau trong một vật đúc.

– Tuy nhiên, sản phẩm đúc có độ chính xác không cao và thường dùng để chế tạo phôi cho các phương pháp gia công khác.

1.2. Gia công hàn

– Hàn là phương pháp nối các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng vật liệu chỗ nối đến trạng thái chảy và tạo thành mối hàn khi vật liệu kết tinh.

Hình 2. Một số phưong pháp hàn thông dụng

 

– Hàn hồ quang và hàn hơi là hai phương pháp hàn được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.

– Hàn hồ quang dùng tia lửa hồ quang để nóng chảy kim loại tại vị trí hàn và que hàn để tạo mối hàn, trong khi đó hàn hơi dùng nhiệt phản ứng cháy của khí đốt và oxygen để nóng chảy kim loại và tạo mối hàn.

– Có 5 kiểu tạo mối hàn (liên kết hàn) phổ biến: liên kết chồng, giáp mối, chữ T, góc và gấp mép.

Hình 3. Các kiểu liên kết hàn

1.3. Gia công khoan

Hình 4. Máy khoan đứng

 

– Khoan là phương pháp gia công lỗ từ phôi trên máy khoan, máy tiện hoặc máy phay, máy doa, sử dụng mũi khoan ruột gà.

– Mũi khoan tham gia cùng một lúc hai chuyển động quay và tịnh tiến để tạo lỗ trơn hoặc bậc.

– Chế độ cắt khi khoan bao gồm vận tốc cắt Vc (m/phút) và lượng chạy dao S (mm/vg).

Hình 5. Thông số chế độ khi cắt khoan

 

1.4. Gia công tiện

– Tiện là một quá trình gia công cắt gọt được thực hiện bằng cách kết hợp chuyển động quay của phôi với chuyển động tịnh tiến của dụng cụ cắt.

Hình 6. Máy tiện vạn năng

 

– Các thông số cắt khi tiện bao gồm vận tốc cắt Vc (m/phút), lượng chạy dao ngang Sng (mm/vòng), lượng chạy dao dọc Sd (mm/vòng) và lượng chạy dao ngang chéo Sch (mm/vòng).

– Sự kết hợp đồng thời hai chuyển động tiến dao dọc và tiến dao ngang tạo ra chuyển động tiến dao chéo:

\({S_{ch}} = \sqrt {S_{ng}^2 + S_d^2} \)

– Các chuyển động khi tiện: 

Hình 7. Các chuyển động khi tiện

1.5. Gia công phay

Hình 8. Máy phay đứng vạn năng

 

– Phay là phương pháp gia công cắt gọt bao gồm hai chuyển động: chuyển động quay tròn của dao và chuyển động tịnh tiến của phôi.

– Gia công phay được thực hiện trên máy phay, bao gồm máy phay vạn năng hoặc máy phay CNC.

– Chế độ cắt gọt khi phay bao gồm: Tốc độ cắt V (m/phút); chiều sâu cắt t (mm) và lượng chạy dao S (m/phút).

Hình 9. Các chuyển động khi phay bằng dao phay đĩa