1.1. Giới thiệu giá thể
– Giá thể là các vật liệu để trồng cây, có khả năng giữ nước, có độ thoáng tạo môi trường thuận lợi cho sự nảy mầm của hạt, hình thành và phát triển của bộ rễ của cây trồng, giúp cây hấp thụ nước, dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.
– Có hai nhóm giá thể trồng cây là giá thể hữu cơ tự nhiên và giá thể trơ cứng
1.2. Một số loại giá thể hữu cơ tự nhiên
a. Giá thể than bùn
– Giá thể than bùn: Được tạo ra từ xác các loại thực vật khác nhau, thủy phân trong điều kiện kị khí (Hình 5.1).
Hình 5.1. Giá thể than bùn
+ Ưu điểm: Giả thể than bùn thường xốp, nhẹ, thoảng khi, giữ ầm tốt giữ chất dinh dưỡng không bị rửa trôi sau mỗi lần tưới cây.
+ Nhược điểm: Hàm lượng các chất dinh dưỡng thiết yếu cho cây trồng trong giá thể than bùn thấp.
Hình 5.2. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể than bùn
b. Giá thể mùn cưa
– Giá thể mùn cưa là loại giá thể tạo ra từ mùn cưa trong quá trình sản xuất và chế biến gỗ.
+ Ưu điểm: Giá thể mùn cưa phân hủy thành chất hữu cơ giúp đất tơi, xốp, ổn định nhiệt, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây thông qua biến đổi của vi sinh vật.
+ Nhược điểm: Giá thể mùn cưa chủ yếu là cellulose nên có độ thoáng khí thấp, giữ ẩm không đều.
Hình 5.3. Giá thể mùn cưa
Hình 5.4. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể mùn cưa
c. Giá thể trấu hun
– Giá thể trấu hun là loại giá thể được tạo bởi quả trinh đốt vỏ trấu của hạt thóc trong điều kiện kị khí
+ Ưu điểm: Giá thể trấu hun sạch, tơi, xốp, giữ nước và giữ phân tốt, không có nấm bệnh và vi khuẩn, tốt cho đất trồng và cây trồng, không hại cho mỗi trường.
+ Nhược điểm: Giá thể trấu hun có dinh dưỡng kém, hấp thụ nhiệt lớn.
Hình 5.5. Giá thể trấu hun
Hình 5.6. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể trấu hun
d. Giá thể xơ dừa
– Giả thể xơ dừa là loại giả thể tạo ra từ vỏ dừa. Vỏ dừa được làm nhỏ, loại bỏ các chất độc hại với cây trồng và được xử lí với chế phẩm vi sinh vật.
+ Ưu điểm: Nhẹ, tơi, xốp, thoáng khí, giữ và duy trì độ ẩm tốt, thoát nước nhanh, cải thiện quá trình trao đổi cation, tăng cường hoạt động của vi sinh vật cố định đạm,…; kích thích quá trình nảy mầm, giúp cây sinh trưởng nhanh, phát triển thuận lợi.
+ Nhược điểm: Giá thể xơ dừa thường có chứa tanin, lignin khó phân huỷ nên gây nghẽn quá trình hút dinh dưỡng và nước của rễ cây.
Hình 5.7. Giá thể xơ dừa
Các bước sản xuất:
Hình 5.8. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể xơ dừa
1.3. Một số loại giá thể trơ cứng
a. Giá thể perlite
– Giá thể perlite là loại giá thể tạo ra từ lượng đá perlite trong tự nhiên bằng cách xay, nghiền nhỏ và nung ở nhiệt độ cao.
Hình 5.9. Giá thể perlite
+ Ưu điểm: Giá thể perlite có chứa nhiều silic, độ thông thoáng tốt, có tính ổn định về tính chất vật li, tinh trơ hóa học.
– Nhược điểm: Giá thể perlite có chứa nhiều nhôm, một phần nhóm giải phóng ra ngoài làm độ pH giảm.
Hình 5.10. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể perlite
b. Giá thể gốm
– Giá thể gốm là loại giá thể được sản xuất từ đất sét, đất phù sa, một số phụ phẩm nông nghiệp (trấu, lõi ngô,…) bằng cách nghiền, nặn thành viên và nung ở nhiệt độ cao (Hình 5.11).
+ Ưu điểm: Giả thể gốm là giả thể vô cơ, xốp, nhẹ, thoảng khí, có các lỗ liên thông với nhau, có khả năng giữ chất dinh dưỡng giúp cho rễ cây phát triển tốt Giả rẻ, sạch, không gây ô nhiễm môi trường, độ bền cao, trung tinh, có thể tái sử dụng nhiều lần; hạn chế được sâu, bệnh và cỏ dại, có chất lượng cao.
+ Nhược điểm: không giữ nước, khô nhanh, không chứa chất dinh dưỡng; đất sét là nguyên liệu không tái tạo được.
Hình 5.11. Giá thể gốm
Hình 5.11. Sơ đồ các bước sản xuất giá thể gốm