1. Unit 1 Lớp 12 Looking back – Pronunciation task 1
Tick the word that does not have the same sound as the other two. (Đánh dấu vào những từ mà không phát âm tương tự như hai phần còn lại)
1.
A. Brake
B. Break
C. Brick
2.
A. Dare
B. Dear
C. Deer
3.
A. Wait
B. Wet
C. Weight
4.
A. Son
B. Sun
C. Soon
5.
A. Greet
B. Great
C. Grate
6.
A. Bay
B. By
C. Buy
Câu trả lời chi tiết:
1. Brick | 2. Dare | 3. Wet | 4. Soon | 5. Greet | 6. Bay |
2. Unit 1 Lớp 12 Looking back – Pronunciation task 2
Listen and write the correct homophones to complete the sentences. (Nghe và viết các từ đồng âm đúng để hoàn thành câu)
1. We need more ___ for the campfire. ___ you be able to bring some? (Chúng tôi cần___ cho lửa trại. ___ Bạn có thể mang cho tôi 1 ít)
2. I get really ___ with playing the same ___ games every day. (Tôi thật sự ___ với việc chơi 1 vài ___ trò chơi mỗi ngày)
3. The ___ forecast is for more rain, so I’m not sure ___ we can go hiking tomorrow. (___ rừng cho nhiều mưa hơn, vì thế tôi không chắc ___ chúng ta có thể đi leo núi ngày mai)
4. There was a big ___ in her sock, so the ___ of her big toe was sticking out. (Có một cái ___ lớn trong vớ của cô ta, vì thế ___ của cô ngón chân lớn của cô ta lòi ra)
Câu trả lời chi tiết:
1. Wood, Would 2. Bored, Board 3. Weather, Whether 4. Hole, Whole
3. Unit 1 Lớp 12 Looking back – Vocabulary task 1
Complete the sentences with the correct form of the words or phrase in the box. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của các từ hoặc cụm từ trong hộp)
Achievement | Reputation | Historical figure | Respectable | Distinguish | Dedication |
2. After winning the MasterChef competition, Christine Ha gained a(n) ___ as a first-class cook. (Sau khi chiến thắng cuộc thi MasterChef, Christine Ha đã ___ như 1 đầu bếp hàng đầu thế giới)
3. You’ll look more ___ if you wear a nice suit and a tie. (Bạn sẽ trông ___ nếu bạn mặc 1 bộ âu phục cùng 1 chiếc cà vạ)
4. No one can deny his hard work and ___ to the club. (Không ai có thể phủ nhận sự siêng năng của anh ta ____ đối với clb)
5. After a series of successes, she won a lifetime ____ award for music. (Sau 1 chuỗi thành công, cô ta đã dành được ____ giải thưởng âm nhạc)
6. Nguyen Trai had a(n) _____ career as a skilled strategist and prominent scholar. (Nguyễn Trãi có một công việc___ như 1 nhà chiến lược giỏi và một nhà học giả nổi bật)
Câu trả lời chi tiết:
1. Historical figure (Hình tượng lịch sử) | 2. Reputation (Sự danh tiếng) | 3. Respectable (đáng tôn trọng) |
4. Dedication (Sự tận tâm) | 5. Achievement (Thành tựu) | 6. Distinguished (Nổi bật) |
4. Unit 1 Lớp 12 Looking back – Grammar task 1
Read the following story about Tran Quoc Toan. Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous. (Đọc câu chuyện sau đây về Trần Quốc Toản. Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Marquis Hoai Van Tran Quoc Toan (1. be) born in 1267. In 1279, Kublai Khan of the Mongol Empire (2. begin) his attempt to take over Dai Viet and Champa. Facing threat from the north, in October 1282, Dai Viet’s Emperor (3. gather) all members of the royal family and officials in the royal court to discuss ways to defend the country. The 15-year-old Tran Quoc Toan (4. be) not invited to the assembly because he was too young. He (5. become) very upset. As he (6. shout) angrily outside the royal court, the emperor (7. come) out and (8. give) him an orange. He also (9. order) the young marquis to go home. While the emperor and the officials (10. discuss) the war strategies, Tran Quoc Toan (11. still, wait) outside the hall. He (12. get) so upset and stimulated that he (13. crush) the orange with his own hand. Later he (14. begin) forming his own army and (15. manage) to recruit over one thousand soldiers. While his troops (16. fight) against the Mongol army, he (17. always, dash) to the front to drive the enemies back. His death was unknown, but today Tran Quoc Toan is considered one of the finest examples of Vietnamese patriotism, especially for the young generation.
Bài dịch và Câu trả lời chi tiết:
Marquis Hoai Van Tran Quoc Toan (1) was born in 1267. In 1279, Kublai Khan of the Mongol Empire (2) began his attempt to take over Dai Viet and Champa. Facing threat fro the north, in October 1282, Dai Viet’s Emperor (3) gathered all members of the royal family and officials in the royal court to discuss ways to defend the country. The 15-year-old Tran Quoc Toan (4) was not invited to the assembly because he was too young. He (5) became very upset. As he (6) was shouting angrily outside the royal court, the emperor (7) came out and (8) gave him an orange.
He also (9) ordered the young marquis to go home. While the emperor and the officials (10) were discussing the war strategies, Tran Quoc Toan (11) was still waiting outside the hall. He (12) got so upset and stimulated that he (13) crushed the orange with his own hand. Later he (14) began forming his own army and (15) managed to recruit over one thousand soldiers. While his troops (16) were fighting against the Mongol army, he (17) was always dashing to the front to drive the enemies back. His death was unknown, but today Tran Quoc Toan is considered one of the finest examples of Vietnamese patriotism, especially for the young generation.
(Hoài Văn Trần Quốc Toàn sinh năm 1267. Năm 1279 Kublai Khan của đế chế Mông Cổ bắt đầu chiếm Đại Việt và Champa. Trước nguy cơ xâm lược từ phía bắc, vào tháng 10 năm 1282, Hoàng đế Đại Việt tập trung tất cả các thành viên hoàng tộc và các quan chức trong triều đình để phân chia bảo vệ đất nước. Chàng trai 15 tuổi Trần Quốc Toản không nhận được lời mời tham dự buổi họp vì khi đó ông còn quá trẻ. Ông đã rất buồn vì điều đó. Vì vậy ông la hét giận dữ bên ngoài cung điện hoàng gia, hoàng đế đi ra và cho ông 1 quả cam.
Vua làm vậy để vị vương thất trẻ trở về. Trong khi hoàng đế và các quan chức thảo luận các chiến lược quân sự, Trần Quốc Toản vẫn đợi bên ngoài. Ông ấy nhận quả cam rất tức giận và kích động bóp nát quả cam bằng chính tay của mình. Sau đó ông ấy bắt đầu thành lập đội quân chính của mình và chiêu binh hơn một ngàn lính. Trong khi quân đội của ông chiến đấu chống quân đội Mông Cổ, ông luôn luôn tiến đánh phía trước kẻ thù để đuổi chúng về. Cái chết của ông không rõ nguyên nhân, nhưng ngày nay Trần Quốc Toản được coi là một trong những ví dụ điển hình nhất về lòng yêu nước của người Việt Nam, đặc biệt là thế hệ trẻ)
5. Unit 1 Lớp 12 Looking back – Grammar task 2
These sentences are incorrect. Correct them, adding articles where necessary. (Những câu sau đều không đúng. Hãy Sửa chúng, thêm mạo từ khi cần thiết)
1. We had great time in USA last summer. (Chúng tôi đã có một khoảng thời gian thật tuyệt ở Mỹ vào mùa hè trước.)
2. John decided to join army and become soldier so that he could fight for country. (John quyết định gia nhập quân đội và trở thành lính để có thể chiến đấu vì đất nước.)
3. Do the English drink tea or coffee at breakfast? (Người Anh thường uống trà hay cà phê vào bữa sáng?)
4. We returned from two-week holiday in Philippines and Indonesia. (Chúng tôi trở về từ kì nghỉ hai tuần ở Philippines và Indonesia.)
5. When you go to Paris, don’t forget to visit Louvre and take boat trip along Seine. (Khi bạn đến Paris, đừng quên ghé thăm Louvre và đi thuyền dọc theo sông Seine.)
6. You’ll need warm hat, new coat and pair woollen gloves for your trip to Europe this season. (Bạn sẽ cần mũ ấm, găng tay len, áo khoác mới và chuẩn bị cho chuyến đi đến Châu Âu mùa này.)
7. My mother said she would go to bank on Fir Street to withdraw some money, and then she would drop by supermarket near theatre on way home. (Mẹ tôi nói rằng bà sẽ đến ngân hàng trên Phố Fir để rút một ít tiền, và sau đó bà sẽ xuống siêu thị gần rạp chiếu phim trên đường về nhà.)
8. In rush hour in Ha Noi, it’s more convenient to travel by motorbike than to take taxi. (Trong giờ cao điểm ở Hà Nội, đi xe máy thuận tiện hơn là đi taxi.)
Câu trả lời chi tiết:
1. A (Great time), the (USA). Time không đếm được, nhưng nếu có tính từ đứng đầu Great thì se có “a”, USA luôn có “the”.
2. The (army), A (soldier), The (country). Vì 2 nơi này đã được xác định là nơi John và Amee sống nên sẽ dùng “the”
3. the (English). Chỉ người thì có The
4. a (two-week holiday), the (Philippines)
5. the (Louvre), a (boat trip), the (Seine). Tên những địa danh thì có “The”
6. a (warm hat), a (new coat), a (pair of woollen gloves)
7. the (bank), the (supermarket), the (theatre), the (way). Tên những địa danh chỉ chung chung thì có “the”
8. the (rush hour), a (taxi)