Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Unit 5 lớp 12 Language Focus – Ngữ pháp Higher Education

1. Pronunciation Language Focus Unit 5 Lớp 12

Stress in words of more than three – syllable 

(Trọng âm của từ hơn ba âm tiết)

  • Quy tắc trọng âm của những từ có tiền tố (prefix):
    • Thông thường trọng âm chính không bị ảnh hưởng với tiền tố
    • Ví dụ: identified /ai’dentifaid/ –> unidentified /¸ʌnai´denti¸faid/
  • Quy tắc trọng âm của những từ có hậu tố (suffix):
    • với -ade, -ain, -ee, -eer, -ese, -ette, -esque, -ique, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối (âm có chưa hậu tố).
      • Ví dụ: lemon /´lemən/ –> lemonade /lem.ən’eɪd/; interview /’intəvju:/ –> interviewee /¸intəvju:´i:/
    • với -eous, -graphy, -ial/-ual, -ic, -ion, -ious, -ity, -ive, trọng âm chính thường rơi vào âm tiết cuối của từ gốc. 
      • Ví dụ: advantage /əd’vɑ:ntidʤ/ –> advantageous /ædvən’teidʤəs/; photo /´foutou/ –> photography /’fəutəugrəfi/
    • với -al, -ary, -iar, -ular, -ial, -ia, -iance, -cian, -eous, -ic, -ience/-ient/iency, -ious, -ium, -sion, -tion, -ual trọng âm thường rơi vào âm tiết ngay trước hậu tố.
      • Ví dụ: continent /’kɔntinənt/ –> continental /¸kɔnti´nentəl/; environment /in’vaiərənmənt/ –> environmental /in,vairən’mentl/
    • với -able/-ably, -age, -al(ly), -en, -ful(ly), -ing(ly), -ish(ly), -like, -less(ly), -ly, -ment, -ness, -ous(ly), -er/-or/-ar, -fy, -wise, -y thường không làm thay đổi trọng âm chính của từ
      • Ví dụ: accomplish /ə’kɔmpliʃ/ –> accomplishment /ə’kɔmpliʃmənt/; 

2. Grammar Language Focus Unit 5 Lớp 12

  • Conditional Sentences (Câu điều kiện)
TYPE MAIN CLAUSE IF – CLAUSE

Type I: Real in the present/future

(Có thật ở hiện tại/tương lai)

  • will/can/should/may + bare infinitive
  • Present simple : chỉ sự thật, quy luật hoặc thói quen

Present simple

Type II: Unreal in the present

(Không có thật ở hiện tại)

would/could/might + bare infinitive

Past simple

Type III: Unreal in the past 

(Không có thật ở quá khứ)

would/could/might + have + past pasticiple (V-ed/III)

Past perfect

  • Example
    • If the weather is fine, we will go for a picnic tomorrow. 
    • If I were you, I wouldn’t tell her a lie. 
    • If I had studied hard, I coud have passed the exam.
  • Lưu ý: 
    • Các thì được nêu trong bảng là phần căn bản, ngoài ra có thể sử dụng thêm một số loại thì như: thì tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành hoặc “be going to” trong mệnh đề có chứa “if”.
      • If you are waiting for a bus, you should join the queue.
      • If you have finished with the computer, I will put it away.
      • If I’m going to catch the train, I’ll have to leave now.
    • Nếu thời gian trong mệnh đề điều kiện (If- clause) và thời gian trong mệnh đề chính (Main clause) không giống nhau thì có thể kết hợp điều kiện loại 2 và loại 3.
      • If I had eaten breakfast this morning, I would not be hungry now.
      • If I had gone to bed early last night, I would not be tired now.

3. Exercise Language Focus Unit 5 Lớp 12

3.1. Unit 5 Lớp 12 Language Focus Exercise 1

Complete the sentences using conditional sentence type I

(Hoàn thành những câu sau dùng câu điều kiện loại I)

1. If you fail the GCSE examination,………………………………………………….. (Nếu em rớt kì thì tốt nghiệp phổ thông,……..)

2. You won’t be able to get into the examination room if………………………… (Em sẽ không thể vào phòng thi nếu…………)

3. If you don’t send the application form on time,………………………………….  (Nếu em không nộp đơn tuyển sinh đúng hạn,……….)

4. If you don’t have a reference letter,………………………………………………..  (Nếu em không có thư giới thiệu,…………….)

5. Unless you show your identity card,………………………………………………….. (Nếu em không xuất trình chứng minh nhân dân,…….)

Guide to answer

1. If you fail the GCSE examination, you will not be allowed to take the entrance examination to the university.

2. You won’t be able to get into the examination room if you are 10 minutes late.

3. If you don’t send the application form on time, you will not be able/allowed to take the entrance exam.

4. If you don’t have a reference letter, you won’t be able/allowed to submit your application form.

5. Unless you show your identify card, you won’t be able/allowed to get into the examination room.

3.2. Unit 5 Lớp 12 Language Focus Exercise 2

Express these situations using conditional sentence type II

(Hãy diễn tả các tình huống sau dùng câu điều kiện loại II)

1. She doesn’t have a car. She doesn’t go out in the evening. –> If she had a car, she would go out in the evening.

2. Sarah doesn’t study hard. She hates school. –> …………………………………………………. (Sarah học hành không chăm chỉ, cô ấy ghét trường học)

3. I can’t do the test. It is too difficult. –> …………………………………………………………….. (Tôi không thể làm bài thi. Nó quá khó)

4. Peter doesn’t read a lot. He can’t find the time. –>  …………………………………………….  (Peter không đọc sách nhiều. Anh ấy không có thời gian)

5. I can’t translate this. I don’t speak Korean. –> ……………………………………………………  (Tôi không thể dịch được cái này. Tôi không nói tiếng Hàn Quốc)

6. They don’t travel far a lot. They are afraid of flying. –> ……………………………………….  (Họ không đi du lịch nhiều. Họ sợ đi máy bay)

Guide to answer

2. If she liked / loved school, she would study hard.

3. If the test weren’t too difficult, I could do it.

4. If Peter found the time/ had more time, he would read a lot.

5. If I knew how to speak Korean, I would translate this.

6. If they weren’t afraid of flying, they would travel far a lot.

3.3. Unit 5 Lớp 12 Language Focus Exercise 3

Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành những câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc)

1. If John had passed the GCSE examination, he…………….(be) allowed to take the entrance examination to the university.

If John had passed the GCSE examination, he would have been allowed to take the entrance examination to the university.

2. If you had sent the application on time, they might……………. (call) you for an interview. I can’t understand why you didn’t.

3. If John…………….(install) an alarm, the thieves wouldn’t have  broken into his house.

4. I ………………(make) a film with him if I had been a famous director, but I was not.

5. If you had told me earlier, I…………….(give) it to you.

6. We would have sent you a Christmas card if we……………….(have) your address.

Guide to answer

2. If you had sent the application on time, they might have called you for an interview. I can’t understand why you didn’t.

3. If John had installed an alarm, the thieves wouldn’t have  broken into his house.

4. I would have made (make) a film with him if I had been a famous director, but I was not.

5. If you had told me earlier, I would have given (give) it to you.

6. We would have sent you a Christmas card if we had had (have) your address.