Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Địa lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 18: Kinh tế Hoa Kỳ

1.1. Nền kinh tế hàng đầu thế giới

– Hoa Kỳ là quốc gia có GDP hàng đầu thế giới với hơn 20.000 tỉ USD và chiếm gần 25% GDP toàn thế giới (năm 2020).

– GDP bình quân đầu người của Hoa Kỳ năm 2020 là 63.000 USD.

– Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Hoa Kỳ trong những năm gần đây có sự biến động do dịch bệnh và một số nguyên nhân khác.

GDP của Hoa Kỳ so với thế giới và một số châu lục, năm 2020

Hình 1. GDP của Hoa Kỳ so với thế giới và một số châu lục, năm 2020

(Nguồn: WB, năm 2022)

– Hoa Kỳ chiếm tỉ lệ cao trong tổng giá trị hàng hóa xuất khẩu toàn thế giới, khoảng 8,4% (năm 2020).

– Nền kinh tế Hoa Kỳ có trình độ phát triển cao, năng suất lao động lớn, khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng, nhiều trung tâm kinh tế, tài chính của Hoa Kỳ có vị trí hàng đầu trong tài chính quốc tế.

1.2. Các ngành kinh tế

1.2.1. Công nghiệp

– Tình hình phát triển:

+ Ngành công nghiệp đóng góp hơn 18% GDP của Hoa Kỳ (năm 2020). Giá trị đóng góp vào GDP của ngành công nghiệp không ngừng tăng, từ hơn 3300 tỉ USD (năm 2015) tăng lên hơn 3800 tỉ USD (năm 2020).

+ Hoa Kỳ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp, như: Tài nguyên thiên nhiên dồi dào, có giá trị cao; Nguồn vốn đầu tư lớn; Lực lượng lao động đồng, chuyên môn cao; Trình độ khoa học – công nghệ hiện đại, tiên tiến vào loại hàng đầu thế giới,…

+ Cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kỳ có sự chuyển dịch mạnh mẽ: tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại, mang hàm lượng tri thức cao.

+ Ngành công nghiệp của Hoa Kỳ có sự chuyển dịch theo lãnh thổ.

Phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ, năm 2020

Hình 2. Phân bố một số trung tâm công nghiệp và ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ, năm 2020

– Một số ngành tiêu biểu:

+ Ngành công nghiệp hàng không vũ trụ, quốc phòng: Là ngành đứng hàng đầu thế giới, thu hút gần 2 triệu lao động, đóng góp hơn 870 tỉ USD vào GDP, tổng giá trị hàng xuất khẩu của ngành này đạt hơn 90 tỉ USD (năm 2020); Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, các loại vũ khí hiện đại,…

+ Ngành điện tử – tin học: Là ngành tạo ra doanh thu lớn và thu hút lượng lao động với hơn 12 triệu việc làm ở Hoa Kỳ (năm 2020); Các sản phẩm phần mềm, linh kiện điện tử và dịch vụ công nghệ của Hoa Kỳ cung cấp cho hầu hết thị trường các quốc gia trên thế giới.

+ Ngành công nghiệp hóa chất: Là một trong những ngành sản xuất và xuất khẩu lớn nhất của Hoa Kỳ; Các sản phẩm của ngành chiếm hơn 15% thị trường toàn cầu.

– Bên cạnh đó, một số ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp năng lượng,… cũng phát triển mạnh và phân bố rộng khắp các vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ.

1.2.2. Nông nghiệp

– Tình hình phát triển:

+ Nông nghiệp chỉ chiếm 1,1% GDP của Hoa Kỳ nhưng đóng góp hơn 220 tỉ USD cho GDP Hoa Kỳ (năm 2020).

+ Hoa Kỳ có diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm hơn 40% tổng diện tích tự nhiên. Đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu phân hóa đa dạng, tạo điều kiện cho Hoa Kỳ có thể phát triển nhiều loại cây trồng và vật nuôi khác nhau.

– Ngành nông nghiệp Hoa Kỳ hiện đại hàng đầu thế giới. Trang trại là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chủ yếu, quy mô trung bình của một trang trại là hàng trăm ha.

Phân bố nông nghiệp ở Hoa Kỳ, năm 2020

Hình 3. Phân bố nông nghiệp ở Hoa Kỳ, năm 2020

 

– Một số ngành tiêu biểu:

+ Trồng trọt: Hoa Kỳ có khoảng 158 triệu ha đất trồng trọt với đa dạng các loại cây trồng. Các trang trại trồng trọt phân bố rộng khắp đất nước. Các cây trồng nổi bật là ngô, đậu nành, lúa mì, bông,… Trong đó, ngô và đậu nành là hai cây trồng chiếm diện tích lớn nhất và có sản lượng hàng đầu thế giới.

+ Chăn nuôi: Hoa Kỳ có ngành chăn nuôi phát triển, với các vật nuôi chủ yếu là lợn, bò,… Đàn lợn tập trung chủ yếu ở các bang phía bắc, ven khu vực Ngũ Hồ, nổi bật là các bang Ai-ô-va, Mi-nê-sô-ta,… Đàn bò phân bố chủ yếu ở các bang phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô, như Tếch-dát, Ốc-la-hô-ma,…

+ Lâm nghiệp: Hoa Kỳ có diện tích rừng lớn, đa dạng về kiểu rừng; Rừng tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ki, vùng phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô; Các sản phẩm nổi bật của ngành này là gỗ tròn, gỗ xẻ, bột giấy,…

+ Khai thác thuỷ sản: Nhờ tiếp giáp với các đại dương lớn; mạng lưới sông, hồ dày đặc; phương tiện đánh bắt, nuôi trồng hiện đại nên Hoa Kỳ có ngành khai thác thuỷ sản phát triển với các sản phẩm nổi tiếng như cua, tôm hùm, cá hồi,…

1.2.3. Dịch vụ

– Tình hình phát triển: Ngành dịch vụ chiếm hơn 80% GDP Hoa Kỳ (năm 2020), là ngành phát triển mạnh hàng đầu thế giới; Cơ cấu ngành dịch vụ đa dạng, tạo ra doanh thu lớn cho nền kinh tế, nổi bật với các ngành như: ngoại thương, tài chính – ngân hàng, du lịch, giao thông vận tải,…

– Một số ngành tiêu biểu:

+ Ngành ngoại thương: Là ngành phát triển, hàng hóa đa dạng, kim ngạch xuất, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020). Các sản phẩm xuất khẩu chính là các sản phẩm củangành lọc hóa dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện điện tử, nông sản có giá trị cao như đậu tương, ngô, thịt lợn, thịt bò,… Thị trường xuất khẩu chủ yếu là Ca-na-đa, Mê-hi-cô, Trung Quốc, Nhật Bản,…

+ Ngành giao thông vận tải: Hoa Kỳ có hệ thống giao thông vận tải phát triển và hiện đại hàng đầu thế giới.

+ Ngành dịch vụ tài chính: rất phát triển với các lĩnh vực như ngân hàng, tài chính,…

+ Ngành du lịch cũng phát triển mạnh với số lượng khách quốc tế đến và doanh thu cao, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế quốc gia này.

– Ngoài ra, Hoa Kỳ còn là trung tâm nghiên cứu, ứng dụng công nghệ và đổi mới sáng tạo với các lĩnh vực hàng đầu thế giới, như trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu,…

1.3. Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế

Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn, dựa trên sự phân hóa đa dạng về điều kiện tự nhiên, các đặc điểm dân cư – xã hội và kinh tế, quốc gia này được chia thành nhiều khu vực kinh tế: Đông Bắc, Phía Nam, Trung Tây, Phía Tây.

– Khu vực kinh tế Đông Bắc:

+ Khu vực này tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn và nhiều thành phố đông dân ở Hoa Kỳ.

+ Các ngành kinh tế nổi bật của khu vực này là điện tử – tin học, hóa chất, lâm nghiệp, đánh bắt hải sản,…

+ Khu vực còn là trung tâm tài chính, giáo dục, công nghệ và du lịch hàng đầu ở Hoa Kỳ.

+ Một số trung tâm kinh tế lớn như Niu Oóc, Bô-xtơn,…

Thành phố Niu Oóc

Hình 4. Thành phố Niu Oóc

– Khu vực kinh tế phía Nam:

+ Là khu vực phát triển mạnh về nông nghiệp nhờ có diện tích đất lớn, đất đai màu mỡ. Bên cạnh đó, khu vực này còn có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển.

+ Các ngành kinh tế nổi bật như: sản xuất ô tô, hóa dầu, hàng không vũ trụ, trồng trọt (cây công nghiệp hằng năm, cây ăn quả,…), du lịch,…

+ Một số trung tâm kinh tế lớn là Át-lan-ta, Mai-a-mi, Hiu-xtơn,…

– Khu vực kinh tế Trung Tây:

+ Khu vực này có tiềm năng lớn để phát triển các ngành kinh tế.

+ Một số ngành kinh tế nổi bật của khu vực như sản xuất ô tô, cơ khí, hóa chất, trồng trọt (lúa mì, ngô,..), chăn nuôi (bò, lợn,…).

+ Các trung tâm kinh tế lớn là Si-ca-gô, Mi-nê-a-pô-lit,…

– Khu vực kinh tế phía Tây:

+ Là khu vực có diện tích lớn nhất Hoa Kỳ, tập trung nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị cao như than đá, dầu mỏ.

+ Khu vực này phát triển mạnh các ngành công nghiệp, như hóa dầu, điện tử – tin học, sản xuất ô tô,… Ngành đánh bắt hải sản và du lịch cũng là thế mạnh. 

+ Một số trung tâm kinh tế lớn là Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô,…