1.1. Unit 3 lớp 11 Grammar 2 Task 1
What differences can you see between the first and last pair of photos?
(Bạn có thể thấy sự khác biệt nào giữa cặp ảnh đầu tiên và cuối cùng?)
Guide to answer
Comparing the first and the last pair of photos, I can see two differences on their faces. The first difference is their eyes are bigger. The second one is that the faces are not natural. I don’t know the reason why but I think the last picture is very strange and extremely different from the first one.
(So sánh bức ảnh đầu tiên và bức ảnh cuối cùng, tôi có thể thấy hai điểm khác biệt trên khuôn mặt của họ. Sự khác biệt đầu tiên là đôi mắt của họ lớn hơn. Thứ hai là khuôn mặt không được tự nhiên. Tôi không biết lý do tại sao nhưng tôi nghĩ bức ảnh cuối cùng rất lạ và cực kỳ khác với bức ảnh đầu tiên.)
1.2. Unit 3 lớp 11 Grammar 2 Task 2
Read the article. Did you mention any differences in exercise 1 that are not mentioned in the text?
(Đọc bài viết. Bạn có đề cập đến bất kỳ sự khác biệt nào trong bài tập 1 mà không được đề cập trong văn bản không?)
Tạm dịch:
Cơ thể con người sẽ thay đổi như thế nào sau 100.000 năm nữa? Đó là câu hỏi mà nghệ sĩ Nickolay Lamm đã hỏi chuyên gia di truyền học, Tiến sĩ Alan Kwan. Sau khi thảo luận, ông Lamm đã đưa ra một số dự đoán thú vị.
Trong tương lai xa:
Con người sẽ sống ở những phần khác của hệ mặt trời. Kết quả là mí mắt của chúng ta sẽ trở nên dày hơn để bảo vệ mắt khỏi bức xạ.
Lỗ mũi của chúng ta sẽ lớn hơn để đối phó với lượng oxy ít hơn trong các bầu khí quyển khác.
Kích thước hộp sọ của chúng ta sẽ tăng lên vì bộ não của chúng ta sẽ lớn hơn.
Chúng ta sẽ sử dụng một con chip nano bên trong đầu để nhận hình ảnh và âm thanh để giải trí và liên lạc.
Guide to answer
– I didn’t mention any differences in exercise 1 that are not mentioned in the text 3.
(Tôi đã không đề cập đến bất kỳ sự khác biệt nào trong bài tập 1 mà không được đề cập trong văn bản 3.)
1.3. Unit 3 lớp 11 Grammar 2 Task 3
Read the Learn this! box. Complete the examples and rules. How many more examples of each tense can you find in the article?
(Đọc khung Learn this! Hoàn thành các ví dụ và quy tắc. Bạn có thể tìm thêm bao nhiêu ví dụ về mỗi thì trong bài viết?)
Guide to answer
1. will have
2. will be
3. perfect
4. continuous
LEARN THIS! Future perfect and future continuous (LEARN THIS! Tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn) a. We form the future perfect with will have + past participle. (Chúng ta tạo thành thì tương lai hoàn thành với will have + quá khứ phân từ.) By the weekend, he 1 will have left hospital. (Đến cuối tuần, anh ấy sẽ xuất viện.) b. We form the future continuous with will be + -ing form. (Chúng ta tạo thành thì tương lai tiếp diễn với will be + -ing) This time next month, he 2 will be playing football again. (Giờ này tháng sau, anh ấy sẽ lại đang chơi bóng đá.) c. We use the future 3 perfect to talk about completed action in the future. (Chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để nói về một hành động đã hoàn thành trong tương lai.) d. We use the future 4 continuous to talk about an action in progress in the future. (Chúng ta dùng thì tương lai tiếp diễn để nói về một hành động đang diễn ra trong tương lai.) |
Examples of tense in the article:
(Ví dụ về thì trong bài viết)
How will the human body have changed in 100,000 years? That was the question artist Nickolay Lamm asked genetics expert Dr Alan Kwan. After their discussion, Mr Lamm came up with some interesting predictions.
In the distant future:
Humans will be living in other parts of the solar system. As a result, our eyelids will have become thicker to protect our eyes from radiation.
Our nostrils will have grown larger to cope with less oxygen in other atmospheres.
The size of our skull will have increased because our brain will have got larger.
We will be using a nano-chip inside our head to receive images and sound for entertainment and communication.
1.4. Unit 3 lớp 11 Grammar 2 Task 4
Complete the sentences using the correct future continuous or future perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)
Guide to answer
1. will have finished
Five hours from now, we will have finished this English lesson.
(Năm giờ nữa, chúng ta sẽ kết thúc bài học tiếng Anh này.)
2. will be working
My brother is at university, but in two years’ time, he will be working.
(Anh trai tôi đang học đại học, nhưng sau hai năm nữa, anh ấy sẽ đi làm)
3. will not be living
Hopefully, I will not be living with my parents when I’m thirty.
(Hy vọng rằng tôi sẽ không sống với bố mẹ khi tôi 30 tuổi.)
4. will have told
I’m sure the party will be a big surprise for her. Nobody will have told (tell) her about it.
(Tôi chắc rằng bữa tiệc sẽ là một bất ngờ lớn cho cô ấy. Không ai sẽ nói với cô ấy về nó.)
5. will be shining
According to the weather forecast, the sun will be shining all day tomorrow.
(Theo dự báo thời tiết, ngày mai trời sẽ nắng cả ngày.)
1.5. Unit 3 lớp 11 Grammar 2 Task 5
USE OF ENGLISH
Read the Learn this! box. Add two more time expressions from the article in exercise 2.
(Đọc khung Learn this! Thêm hai cụm từ chỉ thời gian nữa từ bài đọc trong bài tập 2.)
Guide to answer
Two more time expressions from the article in exercise 2: in 100,000 years, in the distant future.
(Hai cách diễn đạt thời gian nữa từ bài viết trong bài tập 2: trong 100.000 năm nữa, trong tương lai xa.)
1.6. Unit 3 lớp 11 Grammar 2 Task 6
SPEAKING
Read the prompts. Then in pairs, make predictions using the future continuous or future perfect and a suitable time expression. Do you agree with your friend?
(Đọc lời gợi ý. Sau đó, theo cặp, đưa ra dự đoán bằng cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành và một biểu đạt thời gian phù hợp. Bạn có đồng ý với bạn của bạn?)
Guide to answer
A: In the distant future, I think most people will be living up to 200 years old.
(Trong tương lai xa, tôi nghĩ hầu hết mọi người sẽ sống đến 200 tuổi.)
B: I’m not sure about that. I think the world will have new diseases within five years from now.
(Tôi không chắc về điều đó. Tôi nghĩ rằng thế giới sẽ có bệnh mới trong vòng năm năm kể từ bây giờ.)
A: I definitely agree. It might happen like the COVID pandemic in 2019.
(Tôi chắc chắn đồng ý. Nó có thể xảy ra giống như đại dịch COVID năm 2019.)
B: I don’t think the computer will manage all major companies in the long term.
(Tôi không nghĩ rằng máy tính sẽ quản lý tất cả các công ty lớn trong thời gian dài.)
A: That’s what I think. It can be right in the short term.
(Đó là những gì tôi nghĩ. Nó có thể đúng trong ngắn hạn.)