1.1. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 1 Task 1
Work in pairs. Look at the photo. Ask and answer the questions.
(Làm việc theo cặp. Quan sát bức hình dưới đây. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)
1. Which tour attraction is it?
(Đây là địa điểm du lịch nào?)
2. Have you been there? lf so, did you have a good time?
(Bạn đã từng đến đó chưa? Nếu đã từng đi vậy, bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?)
3. If you haven’t been there, would you like to go? Why? Why not?
(Nếu bạn chưa từng đến đó, bạn có muốn đi đến đấy không? Tại sao có? Tại sao không?)
Guide to answer
A: Which tour attraction is it?
B: I don’t know but I guess it is a famous tourist attraction in the world because I can see many visitors in the picture.
A: Have you been there?
B: Actually, I haven’t been there before. That’s the reason why I don’t know where it is.
A: If you haven’t been there, would you like to go?
B: I’m a big fan of traveling, so I would like to go to this place to visit.
A: Why?
B: You know, I like exploring and experiencing a lot of famous tourist attractions. Moreover, if we stand on the bridge in the picture, we can see the beautiful weather and many spectacular views. I’m sure that I will really enjoy that feeling.
Tạm dịch
A: Đó là điểm tham quan du lịch nào?
B: Tôi không biết nhưng tôi đoán đó là một điểm thu hút khách du lịch nổi tiếng trên thế giới bởi vì tôi có thể thấy rất nhiều du khách trong bức ảnh.
A: Bạn đã đến đó chưa?
B: Thực ra, tôi chưa từng đến đó trước đây. Đó là lý do tại sao tôi không biết nó ở đâu.
A: Nếu bạn chưa đi vậy bạn có muốn đi đến đó không?
B: Tôi là một người rất thích đi du lịch, vì vậy tôi muốn đến nơi này để tham quan.
A: Tại sao?
B: Bạn biết đấy, tôi thích khám phá và trải nghiệm nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng. Hơn nữa, nếu chúng ta đứng trên cây cầu trong hình, chúng ta có thể cảm nhận thời tiết đẹp và nhìn thấy nhiều cảnh đẹp ngoạn mục. Tôi chắc rằng tôi sẽ thực sự tận hưởng cảm giác đó.
1.2. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 1 Task 2
Read and listen to the dialogue. Who had a more enjoyable holiday: Dave or Lan?
(Đọc và nghe đoạn hội thoại. Ai là người đã có một kỳ nghỉ thú vị hơn: Dave hay Lan?)
Dave: Hi, Lan. Did you have a good holiday? Lan: Yes, it was great, thanks. Dave: What did you get up to? Lan: I went on a city break with my family. Dave: Abroad? Lan: No, we went to Da Nang. Dave: Cool. Did you have a good time? Lan: Yes, we visited Ba Na Hills and Hoi An Ancient Town. We bought a lot of souvenirs. Dave: Did you go on a boat trip to Cham Island? Lan: No, the weather was bad. How was your holiday? Dave: Not bad. But I didn’t do much. We didn’t go away. I hung out with my friends. We went to a music festival and we visited a theme park a couple of times. Lan: Sounds fun. Dave: Yes, it was OK. Just a shame the holidays weren’t longer! |
Tạm dịch:
Dave: Chào Lan. Bạn đã có một kỳ nghỉ vui chứ?
Lan: Vâng, nó rất tuyệt, cảm ơn.
Dave: Bạn đã làm gì?
Lan: Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình tôi.
Dave: Ở nước ngoài?
Lan: Không, chúng tôi đã đi đến Đà Nẵng.
Dave: Tuyệt. Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Lan: Vâng, chúng tôi đã đến tham quan Bà Nà Hills và Phố cổ Hội An. Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.
Dave: Bạn đã đi thuyền đến Cù Lao Chàm chưa?
Lan: Chưa nữa, thời tiết khá xấu. Còn kì nghỉ của bạn thế nào?
Dave: Không tệ. Nhưng tôi đã không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi đâu xa cả. Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đến một lễ hội âm nhạc và chúng tôi đã tham quan công viên giải trí một vài lần.
Lan: Nghe vui đấy.
Dave: Vâng, nó cũng khá ổn. Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa!
Guide to answer:
Lan had a more enjoyable day because she spent time with her family and visited many tourist attractions.
(Lan đã có một ngày thú vị hơn vì cô ấy đã dành thời gian cho gia đình và tham quan nhiều địa điểm du lịch.)
1.3. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 1 Task 3
Look at the list of tourist and visitor attractions below. Then underline three more in the dialogue. How many more can you think of?
(Nhìn vào danh sách các điểm du lịch và du khách dưới đây. Sau đó gạch chân thêm 3 địa điểm nữa trong đoạn đối thoại. Bạn có thể nghĩ ra bao nhiêu địa điểm nữa?)
Guide to answer
Dave: Hi, Lan. Did you have a good holiday? Lan: Yes, it was great, thanks. Dave: What did you get up to? Lan: I went on a city break with my family. Dave: Abroad? Lan: No, we went to Da Nang. Dave: Cool. Did you have a good time? Lan: Yes, we visited Ba Na Hills and Hoi An Ancient Town. We bought a lot of souvenirs. Dave: Did you go on a boat trip to Cham Island? Lan: No, the weather was bad. How was your holiday? Dave: Not bad. But I didn’t do much. We didn’t go away. I hung out with my friends. We went to a music festival and we visited a theme park a couple of times. Lan: Sounds fun. Dave: Yes, it was OK. Just a shame the holidays weren’t longer! |
– 3 more tourist and visitor attractions in the dialogue: hills, ancient town, island.
(Thêm 3 điểm thu hút khách du lịch và khách tham quan trong cuộc đối thoại: đồi, phố cổ, đảo.)
– I can think of some: landmarks, lakes, walking streets.
(Tôi có thể nghĩ ra một số: tòa nhà trọc trời, hồ nước, phố đi bộ.)
1.4. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 1 Task 4
Complete the holiday activities with the words or phrases below.
(Hoàn thành các hoạt động kỳ nghỉ với các từ hoặc cụm từ dưới đây.)
Holiday activities
visit a museum / 1_____________a cathedral / 2_____________ go shopping / swimming / cycling / 3_____________/ abseiling / 4_____________ go for a walk / for 5_____________ / on 6_____________ / on a boat trip hire 7_____________ / a kayak car / a boat play table tennis / 8_____________ / 9_____________ / board games lie on 10_____________ eat out / buy souvenirs / sunbathe |
Guide to answer
1. a castle |
2. a theme park |
3. kayaking |
4. mountain biking |
5. a bike ride |
6. an excursion |
7. a bike |
8. beach volleyball |
9. cards |
10. the beach |
Holiday activities
(Hoạt động ngày lễ)
visit a museum / 1 a castle / a cathedral / 2 a theme park
(tham quan bảo tàng / lâu đài / nhà thờ lớn / công viên giải trí)
go shopping / swimming / cycling / 3 kayaking / abseiling / 4 mountain biking
(đi mua sắm / bơi lội / đạp xe / chèo thuyền kayak / đạp xe leo núi)
go for a walk / for 5 a bike ride / on 6 an excursion / on a boat trip
(đi dạo / đi xe đạp / tham quan / đi thuyền)
hire 7 a bike / a kayak car / a boat
(thuê xe đạp/xe chở thuyền kayak/thuyền)
play table tennis / 8 beach volleyball / 9 cards / board games
(chơi bóng bàn / bóng chuyền bãi biển / bài / trò chơi bàn cờ)
lie on 10 the beach
(nằm trên bãi biển)
eat out / buy souvenirs / sunbathe
(đi ăn ngoài / mua đồ lưu niệm / tắm nắng)
1.5. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 1 Task 5
Find three of the holiday activities from exercise 4 in the dialogue in exercise 2.
(Tìm ba trong số các hoạt động nghỉ lễ từ bài tập 4 trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)
Guide to answer
– Three of the holiday activities from exercise 4 are: buy a lot of souvenirs, go on a boat trip, visit a theme park.
(Ba trong số các hoạt động trong kỳ nghỉ được tìm thấy từ bài tập 4 là: mua nhiều quà lưu niệm, đi thuyền, thăm công viên giải trí.)
1.6. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 1 Task 6
Underline examples of the following past simple forms in the dialogue.
(Gạch chân các ví dụ về các dạng quá khứ đơn sau đây trong đoạn hội thoại.)
1. Regular affirmative (Khẳng định có quy tắc)
2. Irregular affirmative (Khẳng định bất quy tắc)
3. Negative (Câu phủ định)
4. Interrogative (Câu nghi vấn)
Guide to answer
Dave: Hi, Lan. Did you have a good holiday? Lan: Yes, it was great, thanks. Dave: What did you get up to? Lan: I went on a city break with my family. Dave: Abroad? Lan: No, we went to Da Nang. Dave: Cool. Did you have a good time? Lan: Yes, we visited Ba Na Hills and Hoi An Ancient Town. We bought a lot of souvenirs. Dave: Did you go on a boat trip to Cham Island? Lan: No, the weather was bad. How was your holiday? Dave: Not bad. But I didn’t do much. We didn’t go away. I hung out with my friends. We went to a music festival and we visited a theme park a couple of times. Lan: Sounds fun. Dave: Yes, it was OK. Just a shame the holidays weren’t longer! |
1. Regular affirmative (Khẳng định có quy tắc) |
2. Irregular affirmative (Khẳng định bất quy tắc) |
– We visited Ba Na Hills. (Chúng tôi đã đến thăm Bà Nà Hills.) – We visited a theme park a couple of times. (Chúng tôi đã đến công viên giải trí một vài lần.) |
– It was great. (Nó thật tuyệt.) – I went on a city break with my family. (Tôi đã đi nghỉ ở thành phố với gia đình.) – We went to Da Nang. (Chúng tôi đã đến Đà Nẵng.) – We bought a lot of souvenirs. (Chúng tôi đã mua rất nhiều quà lưu niệm.) – The weather was bad. (Thời tiết khá xấu.) – I hung out with my friends. We went to a music festival. (Tôi đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi đã đi đến một lễ hội âm nhạc.) – It was OK. (Nó ổn.) |
3. Negative (Câu phủ định) |
4. Interrogative (Câu nghi vấn) |
– But I didn’t do much. We didn’t go away. (Nhưng tôi không làm gì nhiều. Chúng tôi đã không đi đâu xa cả.) – Just a shame the holidays weren’t longer. (Chỉ tiếc là kỳ nghỉ không còn nữa.) |
– Did you have a good holiday? (Bạn đã có một kỳ nghỉ tốt không?) – What did you get up to? (Bạn đã làm gì?) – Did you have a good time? (Bạn đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?) – Did you go on a boat trip to Cham Island? (Bạn đã đi thuyền ra Cù Lao Chàm chưa?) – How was your holiday? (Kỳ nghỉ của bạn thế nào?) |
1.7. Unit Introduction Lớp 11 Vocabulary 1 Task 7
Work in pairs. Ask and answer about your summer holidays.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về kỳ nghỉ hè của bạn.)
1. What was the most enjoyable thing you did during the holiday? Why?
(Điều thú vị nhất bạn đã làm trong kỳ nghỉ là gì? Tại sao?)
2. What was the least enjoyable thing you did? Why?
(Điều kém thú vị nhất bạn đã làm trong kỳ nghỉ là gì? Tại sao?)
Guide to answer
A: What was the most enjoyable thing you did during the holiday?
B: I had a wonderful holiday with my family in DaLat city. We spent one week there to visit many tourist attractions. The most enjoyable thing that I did during my holiday was going sightseeing at the Valley of love.
A: Why?
B: It is one of the best places that attracts any visitors when they come to DaLat. My whole family can go around by hiring an electric car and enjoy many beautiful views and watch a lot of colorful flowers there. It’s very interesting and relaxing.
A: And, what was the least enjoyable thing you did?
B: The least enjoyable thing that I did in DaLat was at the night market.
A: Why?
B: Because this is the first time that we come to DaLat, we walk to the market together to enjoy the fresh atmosphere. Because of the cold weather, I decided to buy a scarf for myself at the market. However, I have to pay three times as much as the normal price in Ho Chi Minh city. It was a little bit disappointing.
Tạm dịch:
A: Điều thú vị nhất bạn đã làm trong kỳ nghỉ là gì?
B: Tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời cùng gia đình tại thành phố Đà Lạt. Chúng tôi đã dành một tuần ở đó để tham quan nhiều địa điểm du lịch. Điều thú vị nhất mà tôi đã làm trong suốt kỳ nghỉ của mình là đi tham quan Thung lũng tình yêu.
A: Tại sao?
B: Đó là một trong những nơi tuyệt nhất thu hút bất kỳ du khách nào khi họ đến Đà Lạt. Cả gia đình tôi có thể thuê xe điện đi loanh quanh và tận hưởng nhiều cảnh đẹp và ngắm rất nhiều loài hoa rực rỡ ở đó. Nó rất thú vị và thư giãn.
A: Và, điều ít thú vị nhất mà bạn đã làm là gì?
B: Điều ít thú vị nhất mà tôi đã làm ở Đà Lạt là ở chợ đêm.
A: Tại sao?
B: Vì đây là lần đầu tiên chúng tôi đến Đà Lạt nên chúng tôi cùng nhau đi dạo chợ để tận hưởng bầu không khí trong lành. Vì thời tiết lạnh, tôi quyết định mua một chiếc khăn quàng cổ cho mình ở chợ. Tuy nhiên, tôi phải trả gấp ba lần giá bình thường ở Thành phố Hồ Chí Minh. Điều đó làm tôi hơi thất vọng một chút.