1.1. Nội dung
Viết báo cáo về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
1.2. Nguồn tư liệu
– Thông tin sưu tầm từ internet về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
– Sách, báo, tạp chí, … có nội dung liên quan.
1.3. Gợi ý cấu trúc báo cáo
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN 1. Khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại 2. Một số hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản a) Xuất, nhập khẩu – Hiện trạng; trị giá xuất khẩu lớn; cán cân xuất, nhập khẩu; mặt hàng xuất khẩu, mặt hàng nhập khẩu; đối tác thương mại, … – Ý nghĩa của hoạt động b) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và Hỗ trợ phát triển chính thúc (ODA) – Hiện trạng: giá trị, các nước nhận đầu tứ nhiều,… – Ý nghĩa của hoạt động c) Chuyển giao công nghệ |
1.4. Thông tin tham khảo
Bảng 1. Giá trị FDI và ODA của Nhật Bản và Thế giới giai đoạn 2000 – 2020
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Bảng 2. Mười quốc gia và vùng lãnh thổ nhận đầu tư FDI nhiều nhất của Nhật Bản năm 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
1.5. Thu hoạch
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN
1. Khái quát về hoạt động kinh tế đối ngoại.
– Nhật Bản là cường quốc về thương mại trên thế giới, khoảng 55% giá trị thương mại được thực hiện với các nước phát triển, nhiều nhất là Hoa Kỳ và EU. Khoảng 45% tổng giá trị thương mại được thực hiện với các nước đang phát triển, trong đó 18% thực hiện với các nước và lãnh thổ công nghiệp mới ở châu Á.
2. Một số hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật Bản.
a) Xuất nhập khẩu
– Hiện trạng:
+ Tổng trị giá xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đạt hơn 1500 tỉ USD (năm 2020).
+ Cán cân xuất nhập khẩu: nhập siêu, giá trị xuất khẩu thấp hơn giá trị nhập khẩu.
+ Mặt hàng xuất khẩu: Sản phẩm công nghiệp chế biến như: phương tiện giao thông (tàu biển, ô tô, xe gắn máy), máy móc, thiết bị điện tử, thiết bị y tế, hóa chất, nhựa…chiếm 99% giá trị xuất khẩu.
+ Mặt hàng nhập khẩu: Sản phẩm nông nghiệp (lúa mì, lúa gạo, đỗ tương, hoa quả, đường, thịt, hải sản), năng lượng (than, dầu mỏ, khí tự nhiên), nguyên liệu công nghiệp (quặng, gỗ, cao su, bông, vải, len)
+ Đối tác thương mại chính của Nhật Bản là: Hoa Kỳ, Trung Quốc, EU, các nước Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a,…
– Ý nghĩa của hoạt động:
+ Hoạt động xuất khẩu: tạo nguồn hàng có chất lượng, có giá trị gia tăng và sức cạnh tranh cao để xuất khẩu, góp phần giải quyết việc làm cho xã hội, tạo nguồn dự trữ ngoại tệ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, khẳng định vị thế trên trường quốc tế.
+ Hoạt động nhập khẩu: đáp ứng nhu cầu nguyên liệu cho các ngành công nghiệp và phục vụ cuộc sống, tiếp thu tiến bộ khoa học – kĩ thuật, trao đổi giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.
b) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
– Hiện trạng:
+ Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản có giá trị rất lớn và ngày càng tăng. Giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài của Nhật Bản đạt 149,9 tỉ USD năm 2021, chiếm 7,1% so với giá trị đầu tư trực tiếp nước ngoài của cả thế giới là 2120,2 tỉ USD.
+ Các nước nhận đầu tư nhiều: Mỹ là đối tác lớn nhất, tiếp đó là các nước ASEAN trong đó có Việt Nam.
– Ý nghĩa của hoạt động:
+ Nhằm phát triển và nâng cao vị thế cho nền kinh tế nước nhà, tạo mối quan hệ với các nước, Nhật Bản đã có làn sóng đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.
+ Đây là một trong những chiến lược đầu tư của Nhật Bản tại các quốc gia khác nhằm thúc đẩy sự phát triển và mang lại nguồn cung, chuỗi sản xuất, chuỗi cung ứng tại các quốc gia khác.
+ Việc đầu tư ra nước ngoài cũng mang lại nhiều nguồn lợi nhuận hơn khi chi phí được giảm thiểu hơn so với ở Nhật và đặc biệt là nguồn lao động tại Nhật Bản đang ngày càng giảm sút nghiêm trọng do dân số đang ngày càng già đi khiến cho các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư ra nước ngoài.