Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Looking Back Unit 7 lớp 11 Education options for school-leavers

1.1. Unit 7 lớp 11 Pronunciation

Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.

(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng tăng ngữ điệu hoặc giảm ngữ điệu. Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)

 

Guide to answer

Đang cập nhật

1.2. Unit 7 lớp 11 Vocabulary

Complete the text. Use the correct form of the words and phrase in the box.

(Hoàn thành văn bản. Sử dụng hình thức đúng của các từ và cụm từ trong hộp.)

 

Guide to answer

Nowadays, there are educational opportunities available to all (1) school-leavers. If they want to earn an academic degree, they can continue their studies at (2) higher education institutions. But if they want to gain practical and job-specific skills then vocational education is the perfect choice for them. At vocational schools, they can also do (3) apprenticeships and learn from skilled people on the job. Having qualifications from good educational (4) institutions helps young people find jobs immediately after (5) graduation.

 

Tạm dịch:

Ngày nay, có những cơ hội giáo dục có sẵn cho tất cả học sinh nghỉ học. Nếu muốn lấy bằng cấp học thuật, họ có thể tiếp tục học tại các cơ sở giáo dục đại học. Nhưng nếu họ muốn đạt được các kỹ năng thực tế và công việc cụ thể thì giáo dục nghề nghiệp là sự lựa chọn hoàn hảo cho họ. Tại các trường dạy nghề, họ cũng có thể học nghề và học hỏi từ những người có tay nghề cao trong công việc. Có bằng cấp từ các cơ sở giáo dục tốt giúp các bạn trẻ tìm được việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.

1.3. Unit 7 lớp 11 Grammar

Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds.

(Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)

 

Guide to answer

1. Having finished school, my brother took a year off and travelled around the world.

(Sau khi học xong, anh trai tôi nghỉ một năm và đi du lịch vòng quanh thế giới.)

2. Not remembering having discussed his study options with his parents.

(Không nhớ đã thảo luận về các lựa chọn học tập của mình với cha mẹ.)

3. Not having asked anyone for advice, my cousin made the wrong decision about her education.

(Không hỏi ý kiến ai, em họ tôi đã có quyết định sai lầm về việc học của mình.)

4. Winning the first prize in the competition is something Lan is very proud of.

(Giành được giải nhất trong cuộc thi là điều mà Lan rất tự hào.)