1.1. Unit 1 lớp 11 Reading Task 1
How to live a long and healthy life
(Làm thế nào để có cuộc sống khỏe mạnh và dài lâu)
Work in pairs. Look at the photos and discuss the questions.
(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh và thảo luận về các câu hỏi.)
Which photos show healthy habits? Which ones show unhealthy habits? Why?
(Bức ảnh nào thể hiện thói quen lành mạnh? Cái nào thể hiện những thói quen không lành mạnh? Tại sao?)
Guide to answer
Picture a shows a healthy habit, because eating vegetables are good for our health. They help us to maintain a healthy weight and have a healthy heart and skin.
(Hình a thể hiện một thói quen lành mạnh, vì việc ăn rau rất tốt cho sức khỏe của chúng ta. Chúng giúp chúng ta duy trì cân nặng khỏe mạnh và có một trái tim và làn da khỏe mạnh.)
Picture b shows an unhealthy habit, because sleeping late, or having your laptop on while sleeping has a bad effect on the quality of your sleep, which in turn may damage your health in the long run.
(Hình b thể hiện một thói quen không tốt cho sức khỏe, ngủ muộn, bật laptop khi ngủ ảnh hưởng không tốt đến chất lượng giấc ngủ, về lâu dài có thể gây hại cho sức khỏe.)
Picture c shows a healthy habit, because working out regularly helps you to keep fit, maintain a healthy weight, develop muscles, etc.
(Hình c thể hiện một thói quen lành mạnh, bởi vì tập thể dục thường xuyên giúp bạn giữ dáng, duy trì cân nặng hợp lý, phát triển cơ bắp, v.v.)
Picture d shows an unhealthy habit because eating fast food or eating too much of it is not good for your health. Fast food is not good for our heart and digestive system. It can lead to obesity/being overweight, or heart diseases.
(Hình d cho thấy thói quen không lành mạnh vì thức ăn nhanh hoặc ăn quá nhiều không tốt cho sức khỏe của bạn. Thức ăn nhanh không tốt cho tim mạch và hệ tiêu hóa của chúng ta. Nó có thể dẫn đến béo phì/thừa cân, hoặc bệnh tim.)
1.2. Unit 1 lớp 11 Reading Task 2
Read the article. Solve the crossword with words and phrases from it.
(Đọc bài viết. Giải ô chữ với các từ và cụm từ từ nó.)
DOWN
1. (Section A, noun) the things from which something is made
ACROSS
2. (First paragraph before Section A, noun phrase) the number of years that a person is likely to live
3. (Section A, noun) things to keep a living thing alive and help it grow
4. (Section B, phrasal verb) do physical exercise
Life expectancy has generally increased over the past few decades, and some people enjoy a longer and healthier life than others. One possible explanation is that they have healthy lifestyle habits. So how can you develop these habits? A._____________ Start by looking at food labels, paying attention to ingredients and nutrients, such as vitamins and minerals. Avoid having food with too much salt or sugar, such as fast food. Furthermore, add more fresh fruits and vegetables to your diet, and remember to eat a big breakfast and a small dinner. B.___________ If you have not been very active, start exercising slowly, but regularly. To begin with, choose the type of exercise that is suitable for you. Then, start slowly, for example, by doing exercise for only 5 to 10 minutes a day. When your body is ready for more exercise, you can work out longer. Finally, exercise regularly to always keep your body fit and your mind happy. C.___________ A good night’s sleep is very important. Before you go to bed, avoid having coffee or energy drinks. Exercise can help you have a better sleep, but avoid exercising right before bedtime. Never use your mobile phone or laptop in bed and turn off all your electronic devices at least 30 minutes before you go to bed. Their screens give off blue light that can prevent you from sleeping well. Finally, if you still can’t fall asleep, do something repetitive or listen to some soft music to relax before trying to sleep again. |
Guide to answer
DOWN (Hàng dọc)
1. (Section A, noun) the things from which something is made => ingredients
(Phần A, danh từ – những thứ mà từ đó một cái gì đó được tạo ra => nguyên liệu)
ACROSS (Hàng ngang)
2. (First paragraph before Section A, noun phrase) the number of years that a person is likely to live => life expectancy
(Đoạn đầu tiên trước Phần A, cụm danh từ – số năm mà một người có thể sống. => tuổi thọ)
3. (Section A, noun) things to keep a living thing alive and help it grow => nutrients
(Phần A, danh từ – những thứ để giữ cho một sinh vật sống và giúp nó phát triển => dưỡng chất)
4. (Section B, phrasal verb) do physical exercise => work out
(Phần B, cụm động từ – tập thể dục => tập luyện)
Tạm dịch
Tuổi thọ nhìn chung đã tăng lên trong vài thập kỷ qua và một số người có cuộc sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn những người khác. Một lời giải thích có thể là họ có thói quen lối sống lành mạnh. Vậy làm thế nào bạn có thể phát triển những thói quen này?
A. _________
Bắt đầu bằng cách xem nhãn thực phẩm, chú ý đến các thành phần và chất dinh dưỡng, chẳng hạn như vitamin và khoáng chất. Tránh ăn thức ăn có quá nhiều muối hoặc đường, chẳng hạn như thức ăn nhanh. Hơn nữa, hãy thêm nhiều trái cây tươi và rau quả vào chế độ ăn uống của bạn, và nhớ ăn một bữa sáng thịnh soạn và một bữa tối nhỏ.
B. _________
Nếu bạn không hoạt động nhiều, hãy bắt đầu tập thể dục từ từ nhưng đều đặn. Để bắt đầu, hãy chọn loại bài tập phù hợp với bạn. Sau đó, bắt đầu từ từ, chẳng hạn như tập thể dục chỉ từ 5 đến 10 phút mỗi ngày. Khi cơ thể bạn đã sẵn sàng để tập thể dục nhiều hơn, bạn có thể tập lâu hơn. Cuối cùng, hãy tập thể dục thường xuyên để luôn giữ được thân hình cân đối và tinh thần sảng khoái.
C. _________
Một giấc ngủ ngon là rất quan trọng. Trước khi đi ngủ, tránh uống cà phê hoặc nước tăng lực. Tập thể dục có thể giúp bạn ngủ ngon hơn nhưng tránh tập ngay trước khi đi ngủ. Không bao giờ sử dụng điện thoại di động hoặc máy tính xách tay trên giường và tắt tất cả các thiết bị điện tử của bạn ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Màn hình của chúng phát ra ánh sáng xanh có thể khiến bạn không ngủ ngon. Cuối cùng, nếu bạn vẫn không thể ngủ được, hãy làm điều gì đó lặp đi lặp lại hoặc nghe một vài bản nhạc nhẹ để thư giãn trước khi cố gắng ngủ lại.
1.3. Unit 1 lớp 11 Reading Task 3
Read the article again. Match the sections (A-C) with the headings (1-5) below. There are TWO extra headings.
(Đọc bài báo một lần nữa. Nối các phần (A-C) với tiêu đề (1-5) bên dưới. Có hai tiêu đề thừa.)
1. Eat better
2. Exercise regularly
3. Go to bed earlier
4. Develop healthy habits
5. Sleep well
Tạm dịch
eat better (v): ăn tốt hơn
exercise regularly (v): tập thể dục thường xuyên
go to bed earlier (v): đi ngủ sớm hơn
develop healthy habits (v): phát triển những thói quen lành mạnh
sleep well (v): ngủ ngon
Guide to answer
A -1. Eat better
B – 2. Exercise regularly
C – 5. Sleep well
1.4. Unit 1 lớp 11 Reading Task 4
Read the article again. Complete the diagrams with information from the text. Use no more than TWO words for each gap.
(Đọc lại bài viết. Hoàn thành các sơ đồ với thông tin từ văn bản. Sử dụng không quá HAI từ cho mỗi chỗ trống.)
Guide to answer
A
– Eat a big (1) breakfast. (Ăn một bữa sáng thịnh soạn.)
B
Choose (2) suitable exercise (Chọn bài tập phù hợp)
Exercise (3) regularly (Tập thể dục đều đặn)
C
– Avoid having coffee or (4) energy drinks/exercising (Tránh uống cà phê hoặc nước tăng lực/ tập thể dục)
– Turn off (5) electronic devices (Tắt thiết bị điện tử.)
1.5. Unit 1 lớp 11 Reading Task 5
Work in pairs. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi dưới đây.)
Do you find the advice in the article useful? Have you tried following any of the suggestions above?
(Bạn có thấy lời khuyên trong bài viết hữu ích không? Bạn đã thử làm theo bất kỳ gợi ý nào ở trên chưa?)
Guide to answer
I find the advice about healthy eating very useful. I usually avoid eating food with too much salt or sugar, and try to eat more fruit and vegetables. But I don’t pay much attention to food labels. I think I’ll try to read them from now on before I buy any food items.
The last piece of advice is most useful for me. I avoid having coffee or tea before bed, but I keep reading messages and posts on my phone in bed, and then find it hard to fall asleep. I think this is an unhealthy habit. I’ll try to turn off my phone before I go to bed in the future.
Tạm dịch
Tôi thấy những lời khuyên về ăn uống lành mạnh rất hữu ích. Tôi thường tránh ăn thức ăn có quá nhiều muối hoặc đường, và cố gắng ăn nhiều trái cây và rau quả. Nhưng tôi không chú ý nhiều đến nhãn thực phẩm. Tôi nghĩ rằng tôi sẽ cố gắng đọc chúng từ giờ trở đi trước khi mua bất kỳ mặt hàng thực phẩm nào.
Lời khuyên cuối cùng là hữu ích nhất đối với tôi. Tôi tránh uống cà phê hoặc trà trước khi đi ngủ, nhưng tôi vẫn đọc tin nhắn và bài đăng trên điện thoại trên giường, sau đó cảm thấy khó ngủ. Tôi nghĩ đây là một thói quen không lành mạnh. Tôi sẽ cố gắng tắt điện thoại trước khi đi ngủ trong tương lai.