1.1. Tổng của hai vectơ
Cho hai vectơ \(\overrightarrow a\) và \(\overrightarrow b\). Từ một điểm A tùy ý, lấy hai điểm B, C sao cho \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \), \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b \). Khi đó \(\overrightarrow {AC} \) được gọi là tổng của hai vecto \(\overrightarrow a\), \(\overrightarrow b\) được kí hiệu là \(\overrightarrow a + \overrightarrow b \). Vậy \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \) |
---|
Quy tắc ba điểm:
Với 3 điểm M, N, P ta có: \(\overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {MP} \)
Quy tắc hình bình hành:
Nếu OABC là hình bình hành thì ta có \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OB} \)
Chú ý:
+ Khi công hai vectơ theo quy tắc ba điểm, điểm cuỗi của vectơ thứ nhât phải là điểm đầu của vectơ thứ hai.
Ví dụ: Cho các điểm E, F, G, H, K. Thực hiện các phép cộng vecto
\(\overrightarrow {EF} + \overrightarrow {FH} ;\overrightarrow {FK} + \overrightarrow {KG} ;\overrightarrow {HF} + \overrightarrow {HE} \)
Giải
Áp dụng quy tắc ba điểm, ta có:
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {EF} + \overrightarrow {FH} = \overrightarrow {EH} ;\\
\overrightarrow {FK} + \overrightarrow {KG} = \overrightarrow {FG} ;\\
\overrightarrow {HF} + \overrightarrow {HE} = \overrightarrow {EE} = \overrightarrow 0.
\end{array}\)
1.2. Tính chất của phép cộng các vectơ
Phép cộng vecto có các tính chất sau: + Tính chất giao hoán: \(\overrightarrow a + \overrightarrow b = \overrightarrow b + \overrightarrow a \) + Tính chất kết hợp: \((\overrightarrow a + \overrightarrow b ) + \overrightarrow c = \overrightarrow a + (\overrightarrow b + \overrightarrow c )\) + Với mọi vecto \(\overrightarrow a ,\) ta luôn có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow 0 = \overrightarrow 0 + \overrightarrow a = \overrightarrow a \) |
---|
Chú ý: \(\overrightarrow a + ( – \overrightarrow a ) = \overrightarrow 0 \) (Tổng hai vecto đối luôn bằng vecto-không)
Ví dụ: Cho tứ giác ABCD. Thực hiện các phép cộng vecto sau: \(\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CA} } \right) + \overrightarrow {BC} \)
Giải
Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng vecto, ta có:
\(\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CA} } \right) + \overrightarrow {BC} = \left( {\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AB} } \right) + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {CC} = \overrightarrow 0 \)
1.3. Hiệu của hai vectơ
Hiệu của hai vecto \(\overrightarrow a – \overrightarrow b = \overrightarrow a + \left( { – \overrightarrow b } \right)\) |
---|
Chú ý: Cho ba điểm O, A, B ta có: \(\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AB} \)
Ví dụ: Cho các điểm M, N, P, Q. Thực hiện các phép trừ vecto sau: \(\overrightarrow {MN} – \overrightarrow {PN} ;\overrightarrow {PM} – \overrightarrow {PQ} \)
Giải
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {MN} – \overrightarrow {PN} = \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} = \overrightarrow {MP} ;\\
\overrightarrow {PM} – \overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {PM} + \overrightarrow {QP} = \overrightarrow {QP} + \overrightarrow {PM} = \overrightarrow {QM} .
\end{array}\)
1.4. Tính chất vectơ của trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác
+) M là trung điểm AB \( \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \) +) G là trọng tâm của \(\Delta ABC\) \( \Leftrightarrow \overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \) |
---|
Ví dụ: Cho tứ giác ABCD cóI, J lần lượt là trung điểm của AB, CD và O là trung điểm của IJ. Chứng minh \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow 0 \)
Giải
Do I, J, O lần lượt là trung điểm của AB, CD và Ị nên:
\(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 ;\overrightarrow {JC} + \overrightarrow {JD} = \overrightarrow 0 ;\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {OJ} = \overrightarrow 0 \)
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {IA} } \right) + \left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {OJ} + \overrightarrow {JC} } \right) + \left( {\overrightarrow {OJ} + \overrightarrow {JD} } \right)\\
= \left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {OJ} } \right) + \left( {\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} } \right) + \left( {\overrightarrow {OI} + \overrightarrow {OJ} } \right) + \left( {\overrightarrow {JC} + \overrightarrow {JD} } \right)\\
= \overrightarrow 0
\end{array}\)