Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Make Decisions about Money Unit 12 lớp 10 Decisions

1.1. Unit 12 lớp 10 Language Expansion Task A

Which countries use these currencies? Some have more than one answer (Những quốc gia nào sử dụng các loại tiền này? Một số có nhiều hơn một câu trả lời)

Dollar    Euro    Peso     Pound    Yuan

Guide to answer

– Dollar: America, Singapore, New Zealand, Australia, Canada,…

– Euro: Italia, French, Spain, Germany, Belgium (Bỉ),…

– Peso: Argentina, Cuba, Chile, Mexico,…

– Pound: England

– Yuan: China

1.2. Unit 12 lớp 10 Language Expansion Task B

Read the article. Underline five verbs we use with the word money (Đọc bài báo. Gạch chân năm động từ chúng ta sử dụng với từ “money”)

Money Travel Tips

If you had a hundred million dong now, what would you do with that money? Some people would open a bank account to earn interest if they had that much money. Others would use the money to travel the world. If you traveled abroad, you would probably need to change money. For example, if you visited Japan, you would need to change the money into yen. If you went to Brazil, you would need to pay in reals. It can be confusing! Here are some tips:

  • Plan how much money you will spend each day. Then, calculate the amount in the local currency.
  • If you change your money before you leave, it’ll be cheaper than changing it at airports or hotels.
  • When you arrive, carry your money in different places: in your wallet, your bag, and your pocket. Then, if someone steals any, you won’t lose all of it.

Guide to answer

Five verbs  are used with the word money: (Năm động từ được sử dụng với từ tiền:)

– have money (có tiền)

– use the money (sử dụng tiền)

– change money (đổi tiền)

– spend money (tiêu tiền)

– carry money (mang theo tiền)

Tạm dịch

Mẹo sử dụng tiền khi đi du lịch

Nếu bây giờ bạn có một trăm triệu đồng, bạn sẽ làm gì với số tiền đó? Một số người sẽ mở một tài khoản ngân hàng để kiếm tiền lãi nếu họ có nhiều tiền như vậy. Những người khác sẽ sử dụng tiền để đi du lịch thế giới. Nếu bạn đi du lịch nước ngoài, bạn có thể cần phải đổi tiền. Ví dụ, nếu bạn đến thăm Nhật Bản, bạn sẽ cần đổi tiền sang yên. Nếu bạn đã đến Brazil, bạn sẽ cần phải thanh toán bằng real. Nó có thể gây bối rối! Dưới đây là một số mẹo:

  • Lập kế hoạch bạn sẽ tiêu bao nhiêu tiền mỗi ngày. Sau đó, tính số tiền bằng nội tệ.
  • Nếu bạn đổi tiền trước khi đi thì sẽ rẻ hơn là đổi ở sân bay hoặc khách sạn.
  • Khi bạn đến nơi, hãy mang tiền của bạn ở những nơi khác nhau: trong ví, túi và túi của bạn. Sau đó, nếu ai đó ăn cắp, bạn sẽ không mất tất cả)

1.3. Unit 12 lớp 10 Language Expansion Task C

In pairs, write the money verbs from the box in the correct column. Then compare your answers with another pair. Do you agree?

(Theo cặp, viết các động từ với “money” trong hộp vào cột đúng. Sau đó so sánh câu trả lời của em với một cặp khác. Em có đồng ý không?)

Positive

Neutral

Negative

 

 

 

Guide to answer

Positive

Neutral

Negative

Find

Earn

Make

Win  

Change

Carry

Spend

Lend

Borrow

Lose

Steal

1.4. Unit 12 lớp 10 Language Expansion Task D

Choose five money verbs and write a sentence with each one. Then read your sentences in pairs, but don’t say the verb. Can your partner guess the missing verb?

(Chọn năm có động từ với “money” và viết một câu với mỗi động từ. Sau đó, đọc các câu của em theo cặp, nhưng không nói động từ. Đối tác của em có thể đoán động từ còn thiếu không?)

Guide to answer

– My mom always reminds me to (save) money.

– I very rarely (borrow) money from friends.

– I always dreamed of (earning) a lot of money to travel.

– Real life shows that (making) money has never been easy.

– No one is happy to (lose) money.

Tạm dịch

– Mẹ tôi luôn nhắc tôi (tiết kiệm) tiền.

– Tôi rất hiếm khi vay (mượn) tiền bạn bè.

– Tôi luôn mơ ước (kiếm được) nhiều tiền để đi du lịch.

– Thực tế cuộc sống cho thấy (kiếm) tiền chưa bao giờ là dễ dàng.

– Không ai vui khi (mất) tiền.

1.5. Unit 12 lớp 10 Grammar Task E

Put the words in the correct order to make a second conditional sentence (Đặt các từ theo đúng thứ tự để tạo thành câu điều kiện loại hai)

1. all at once. / some money now, / If I gave her /  she would spend it

If I have her some money now, she would spend it all at once.

2. he would open / lf he received / a new savings accourt / his wages today, / at the bank.

3. like to travel / a problem, / would you / lf money werent / the world?

4. enough money / worked harder. / for a comfortable life / They would eam / if they

Guide to answer

2. If he recieved his wages today, he would open a new savings account at the bank.

3. If money weren’t a problem, would you like to travel the world?

4. They would earn enough money for a comfortable life, if they worked harder.

Tạm dịch

1. Nếu tôi có cho cô ấy một số tiền bây giờ, cô ấy sẽ tiêu hết ngay lập tức.

2. Nếu anh ấy nhận được lương ngày hôm nay, anh ấy sẽ mở một tài khoản tiết kiệm mới tại ngân hàng.

3. Nếu tiền không phải là vấn đề, bạn có muốn đi du lịch thế giới không?

4. Họ sẽ kiếm đủ tiền cho một cuộc sống thoải mái, nếu họ làm việc chăm chỉ hơn.

1.6. Unit 12 lớp 10 Conversation Task F

Listen to the conversation and underline the second conditional sentences. Then practice the conversation with a partner

(Nghe đoạn hội thoại và gạch chân các câu điều kiện thứ hai. Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với một đối tác).

Gaby: Are you traveling to Hà Nội now?

Sharon: Yes. There is a gathering with my relatives next week.

Gaby: Sounds great. Are you taking a plane?

Sharon: No, I’m not. I’m going there by train … You know … I’m saving for my college. I would go over budget if I traveled by plane. I would also ride a motorbike if I had time. It’s cheaper and more fun.

Gaby: Really? That’s going to be a great experience. If I weren’t busy, I would go with you. I love visiting Hà Nội.

Sharon: How about next summer holiday?

Gaby: OK.

Guide to answer

The second conditional sentences:

– “I would go over budget if I traveled by plane.”

– “I would also ride a motorbike if I had time.”

– “If I weren’t busy, I would go with you.”

Tạm dịch

Các câu điều kiện loại hai:

– “Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi du lịch bằng máy bay.”

– “Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian.”

– “Nếu em không bận thì anh đi với em.”

Gaby: Bây giờ bạn có đi du lịch Hà Nội không?

Sharon: Vâng. Có buổi tụ tập với bà con vào tuần sau.

Gaby: Nghe hay đấy. Bạn đang đi máy bay hả?

Sharon: Không. Tôi đến đó bằng tàu hỏa … Bạn biết đấy … Tôi đang tiết kiệm cho trường đại học của mình. Tôi sẽ vượt quá ngân sách nếu tôi đi du lịch bằng máy bay. Tôi cũng sẽ đi xe máy nếu có thời gian. Nó rẻ hơn và thú vị hơn.

Gaby: Thật không? Đó sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. Nếu tôi không bận, tôi sẽ đi với bạn. Tôi thích đến thăm Hà Nội.

Sharon: Còn kỳ nghỉ hè tới thì sao?

Gaby: Được.

GOAL CHECK

1. Think of the things you would do if you had the sums of money below (Hãy nghĩ đến những việc em sẽ làm nếu có những khoản tiền dưới đây)

100,000 đồng        1 million đồng      1 billion đồng      10 billion đồng     100 billion đồng

2. Interview your classmates (Phỏng vấn bạn của em)

3. Check if your classmates had similar ideas. Give the class a summary of the results (Kiểm tra xem bạn cùng lớp của em có ý tưởng tương tự không. Tóm tắt kết quả trước lớp)

Guide to answer

– If I had 100.000 đồng, I would buy milk tea. (Nếu có 100.000 đồng, tôi sẽ mua trà sữa.)

– If I had 1 million đồng, I would buy some clothes. (Nếu có 1 triệu đồng, tôi sẽ mua một số quần áo.)

– If I had 1 billion đồng, I would buy a house. (Nếu có 1 tỷ đồng, tôi sẽ mua một căn nhà.)

– If I had 10 billion đồng, I would invest and do charity. (Nếu có 10 tỷ đồng, tôi sẽ đầu tư và làm từ thiện.)

– If I had 100 billion đồng, I would buy houses, cars for my family and do social works. (Nếu có 100 tỷ đồng, tôi sẽ mua nhà, xe cho gia đình và làm các công việc xã hội.)