1.1. Unit 8 lớp 10 Reading Task A
Look at the photo. What do you think this person does? (Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ người này làm gì?)
Guide to answer
I think this person is a fisherman. (Tôi nghĩ người này là một ngư dân.)
1.2. Unit 8 lớp 10 Reading Task B
Read the article and answer the questions (Đọc bài và trả lời các câu hỏi)
Electricity from the Sun When you go home this evening after school or after work, you’re probably going to switch a light on, turn the heat or air conditioning on, cook dinner, or watch TV. Whatever you plan to do, you’re probably going to use electricity. Most of us use electricity without thinking about it, but outside of the cities, people get light from the sun during the day and from candles at night. Candles are expensive and dangerous, but now there is a safer and cheaper solution to this problem: small solar panels are easy to use and can give electricity immediately. When Spanish photographer Rubén Salgado Escudero first visited Myanmar, he said: “I worked in villages and the people had no light at night. Then, one day, l visited a village with solar lights and people’s everyday life was much easier. For example, fishermen went fishing before sunrise because of the solar panels. Children could do their homework as a result of electricity. After his first visit, Rubén showed his photographs of people with their solar lights and he raised money to pay for more solar lights. Now, more people in Myanmar have solar panels; these panels take energy from the sun and then provide 12 hours of light during the night. In the future, Myanmar is going to build larger solar panels for some of these villages. |
1. What problem do some people in Myanmar have? (Một số người ở Myanmar gặp vấn đề gì?)
2. What is the solution? (Giải pháp là gì?)
Guide to answer
1. Some people in Myanmar have no light at night. (Một số người ở Myanmar không có ánh sáng vào ban đêm.)
2. The solution is using solar panels. (Giải pháp là sử dụng các tấm pin mặt trời.)
Tạm dịch
Nguồn điện từ mặt trời
Khi bạn về nhà vào buổi tối nay, sau giờ học hoặc sau giờ làm việc, bạn có thể sẽ bật đèn, bật lò sưởi hoặc điều hòa không khí, nấu bữa tối hoặc xem TV. Dù bạn định làm gì, bạn đều sẽ cần sử dụng điện.
Hầu hết chúng ta sử dụng điện mà không nghĩ đến nó, nhưng ở các vùng ngoại ô thành phố, mọi người nhận được ánh sáng từ mặt trời vào ban ngày và từ nến vào ban đêm. Nến rất đắt và nguy hiểm, nhưng giờ đây có một giải pháp an toàn và rẻ hơn cho vấn đề này: các tấm pin mặt trời nhỏ dễ sử dụng và có thể cung cấp điện ngay lập tức.
Khi nhiếp ảnh gia Tây Ban Nha Rubén Salgado Escudero lần đầu đến thăm Myanmar, anh nói: “Tôi làm việc trong những ngôi làng và người dân không có ánh sáng vào ban đêm. Sau đó, một ngày, tôi đến thăm một ngôi làng có đèn năng lượng mặt trời và cuộc sống hàng ngày của mọi người dễ dàng hơn nhiều. Ví dụ, ngư dân đã đi đánh cá trước khi mặt trời mọc nhờ các tấm pin mặt trời. Trẻ em có thể làm bài tập về nhà nhờ có điện.
Sau chuyến thăm đầu tiên, Rubén đã cho thấy những bức ảnh chụp mọi người với những chiếc đèn năng lượng mặt trời của họ và anh ấy đã quyên góp tiền để trả cho nhiều chiếc đèn năng lượng mặt trời hơn. Giờ đây, nhiều người ở Myanmar đã có các tấm pin mặt trời; những tấm pin này lấy năng lượng từ mặt trời và sau đó cung cấp ánh sáng suốt 12 giờ trong đêm. Trong tương lai, Myanmar sẽ xây dựng các tấm pin mặt trời lớn hơn cho những ngôi làng này.
1.3. Unit 8 lớp 10 Reading Task C
MY WORLD What is a problem in your town or city? What is the solution? (Vấn đề ở thị trấn hoặc thành phố của bạn là gì? Cách giải quyết là gì?)
Guide to answer
The problem of my city is clean water is getting exhausted day by day, so I think the best sollution is using water sparingly, avoid waste.
(Vấn đề của thành phố tôi là nước sạch đang ngày một cạn kiệt, vì vậy tôi nghĩ cách xử lý tốt nhất là sử dụng nước tiết kiệm, tránh lãng phí.)
1.4. Unit 8 lớp 10 Reading Task D
Read the article again. Circle T for true or F for false (Đọc lại bài báo. Khoanh tròn T cho câu đúng hoặc F cho câu sai)
1. The writer thinks that most people use electricity.
2. Candles are not cheap and not safe in Myanmar.
3. The energy for the solar panels comes from the sun.
4. Rubén Salgado Escudero is from Myanmar.
5. Some villages will have larger solar panels in the future.
Guide to answer
1 – T
2 – F
3 – T
4 – F
5 – T
Tạm dịch
1. Người viết cho rằng hầu hết mọi người đều sử dụng điện.
2. Nến không rẻ và không an toàn ở Myanmar.
3. Năng lượng cho các tấm pin mặt trời đến từ mặt trời.
4. Rubén Salgado Escudero đến từ Myanmar.
5. Một số ngôi làng sẽ có các tấm pin mặt trời lớn hơn trong tương lai.
1.5. Unit 8 lớp 10 Reading Task E
Find these sentences in the third paragraph. Write the phrases for giving reasons (Tìm những câu này trong đoạn văn thứ ba. Viết các cụm từ để đưa ra lý do)
1. Fishermen went fishing before sunrise ______________ the solar panels.
2. Children could do their homework ________________ electricity.
Guide to answer
1. Fishermen went fishing before sunrise because of the solar panels.
2. Children could do their homework as a result of electricity.
Tạm dịch
1. Ngư dân đi câu cá trước khi mặt trời mọc vì các tấm pin mặt trời.
2. Trẻ em có thể làm bài tập về nhà của chúng như là kết quả của điện.
1.6. Unit 8 lớp 10 Reading Task F
Use the phrases in E to write sentences about two of the following enviromental problems. (Sử dụng các cụm từ trong phần E để viết câu về hai trong số các vấn đề về môi trường sau đây)
1. __________ air pollution, ____________
_____________
2. __________ global warming, ____________
_____________
3. __________ deforestation, ____________
_____________
4. __________ the increasing use of energy, ____________
_____________
Guide to answer
1. Talking about air pollution, this problem is becoming more and more serious as a result of human industrial production.
(Nói về ô nhiễm không khí, vấn đề này ngày càng trở nên nghiêm trọng hơn do hậu quả của quá trình sản xuất công nghiệp của con người.)
2. Currently, deforestation is becoming a painful problem because of its effects on human life.
(Hiện nay, nạn phá rừng đang trở thành vấn đề nhức nhối vì những ảnh hưởng của nó đến đời sống con người.)
GOAL CHECK
1. In groups, imagine you have these problems in your town or city. Make a list of solutions for each. (Theo nhóm, hãy tưởng tượng em gặp những vấn đề này ở thị trấn hoặc thành phố của em. Lập danh sách các giải pháp cho từng vấn đề)
– A lot of people don’t recycle plastic bottles. (Rất nhiều người không tái chế chai nhựa)
– Everyone drives to work, so the traffic is bad. (Mọi người đều lái xe đi làm nên giao thông rất tệ)
– Lots of young people don’t have jobs. (Nhiều người trẻ không có việc làm)
– There’s nowhere for people to relax downtown. (Không có nơi nào để mọi người thư giãn ở trung tâm thành phố)
2. Present your solutions to the class. Tell them what you are going to do about each problem and why. (Trình bày các giải pháp của em trước lớp. Hãy cho họ biết em sẽ làm gì đối với từng vấn đề và tại sao)
Guide to answer
Lots of young people don’t have jobs. (Nhiều người trẻ không có việc làm)
– Promote career guidance activities. (Đẩy mạnh các hoạt động hướng nghiệp.)
– Train students according to the requirements of the labor market. (Đào tạo sinh viên theo yêu cầu của thị trường lao động.)
– Improve the quality of training at educational institutions. (Nâng cao chất lượng đào tạo tại các cơ sở giáo dục.)