Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Compare Everyday and Present-Time Activities Unit 5 lớp 10 Sports

1.1. Unit 5 lớp 10 Listening Task A

In pairs, say what the people in each photo are doing (Làm việc theo cặp, hãy nói những người trong mỗi bức ảnh đang làm gì)

Guide to answer

1. They are watching football.

2. They are playing basketball.

3. They are watching movie. 

4. He is studying.

5. She is skating

6. They are choosing clothes.

Tạm dịch

1. Họ đang xem bóng đá.

2. Họ đang chơi bóng rổ.

3. Họ đang xem phim.

4. Anh ấy đang học.

5. Cô ấy đang trượt băng

6. Họ đang chọn quần áo.

1.2. Unit 5 lớp 10 Listening Task B

Listen to three phone calls. Match each call to two photos. Write the numbers on the photos (Nghe ba cuộc điện thoại. Ghép mỗi cuộc gọi với hai ảnh. Viết các số trên các bức ảnh)

Guide to answer

1.3. Unit 5 lớp 10 Listening Task C

Listen again. In pairs, fill in the information below. Each of you fills in one section. Then tell your partner your answers

(Nghe lại. Theo cặp, điền thông tin bên dưới. Mỗi bạn điền vào một phần. Sau đó, nói cho đối tác câu trả lời của em)

Student A: What do these people usually do? When?

1. Alan and Karen usually _____ on ________

2. Khald usually _____________ in __________

3. Liam usually ______________ on _________

Sudent B: What arae these people doing now?

1. Alan and Karen _________________

2. Khaled _______________________

3. Liam ________________________

Guide to answer

Student A: What do these people usually do? When?

1. Alan and Karen usually go to the movies on Fridays

2. Khald usually studies in the evening

3. Liam usually goes to the ball game on Saturdays

Sudent B: What arae these people doing now?

1. Alan and Karen are ice skating

2. Khaled isn’t studying / is playing basketball

3. Liam is shopping for clothes

Tạm dịch

Học sinh A: Những người này thường làm gì? Khi?

1. Alan và Karen thường đi xem phim vào các ngày thứ Sáu

2. Khald thường học vào buổi tối

3. Liam thường đi xem bóng vào các ngày thứ bảy

Sudent B: Những người này đang làm gì bây giờ?

1. Alan và Karen đang trượt băng

2. Khaled không học / đang chơi bóng rổ

3. Liam đang mua sắm quần áo

1.4. Unit 5 lớp 10 Listening Task D

Compare these sentences from the phone calls and answer the questions (So sánh các câu từ các cuộc điện thoại và trả lời các câu hỏi)

a. I’m ice skating with Alan.

b. You usually go to the movies on Fridays.

1. Which sentence uses the simple present? _____________

2. Which sentence uses the present continuous? ______________

3. Which sentence is about an action happening now (or around the time of speaking)? __________________

4. Which sentence is about a habit or routine? ___________________

Guide to answer

1. Which sentence uses the simple present? b

2. Which sentence uses the present continuous? a

3. Which sentence is about an action happening now (or around the time of speaking)? a

4. Which sentence is about a habit or routine? b

Tạm dịch

1. Câu nào sử dụng thì hiện tại đơn?

2. Câu nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn?

3. Câu nào nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ (hoặc khoảng thời gian đang nói)?

4. Câu nào nói về một thói quen hay thói quen?

1.5. Unit 5 lớp 10 Listening Task E

Underline the correct verb form in each sentence (Gạch chân dạng động từ đúng trong mỗi câu)

1. I play/’m playing tennis now. Can I call you back? 

2. We usually swim/are swimming on Tuesdays and Fridays.

3. They don’t meet/aren’t meeting us. They’re too busy today.

4. My sister doesn’t get/isn’t getting much exercise at the moment. She has her final exams.

Guide to answer

1. I play/‘m playing tennis now. Can I call you back? 

2. We usually swim/are swimming on Tuesdays and Fridays.

3. They don’t meet/aren’t meeting us. They’re too busy today.

4. My sister doesn’t get/isn’t getting much exercise at the moment. She has her final exams.

Tạm dịch

1. Bây giờ tôi đang chơi quần vợt. Tôi có thể gọi lại cho bạn được không?

2. Chúng tôi thường bơi vào thứ Ba và thứ Sáu.

3. Họ không gặp chúng tôi. Hôm nay họ quá bận.

4. Em gái tôi không tập thể dục nhiều vào lúc này. Cô ấy có bài kiểm tra cuối cùng của mình.

1.6. Unit 5 lớp 10 Listening Task F

Read the information. Then listen to the strong and weak forms of the question What are you doing? (Đọc thông tin. Sau đó, lắng nghe các dạng mạnh và yếu của câu hỏi What are you doing?)

PRONUNCIATION: Weak Form of What are you …

In natural speech, the question What are you …? is often reduced. It sounds like Whatcha …?

Strong /wʌt ar ju/

Weak /wʌtʃə/

1.7. Unit 5 lớp 10 Listening Task G

Listen and check (✓) the form you hear. Then, listen again and repeat (Nghe và tích (✓) vào dạng em nghe được. Sau đó, nghe và nhắc lại)

 

Strong Form

Weak Form

1. What are you doing?

 

 

2. What are you studying?

 

 

3. What are you playing?

 

 

4. What are you writing?

 

 

Guide to answer

 

Strong Form

Weak Form

1. What are you doing?

 

2. What are you studying?

 

3. What are you playing?

 

4. What are you writing?

 

1.8. Unit 5 lớp 10 Communication Task H

Match the questions to the answers (Nối câu hỏi với câu trả lời)

1. What are you doing?

a. I’m a doctor.

2. What do you do?

b. Yes, I am. I have final exams in two weeks.

3. Where do you go for exercise?

c. No, not really. It’s expensive and I like cooking

4. Do you go swimming in the summer?

d. I’m studying math.

5. Are you studying a lot at the moment?

e. Sometimes, but I usually do yoga.

6. Do you often eat out?

f. To a local gym, And I go running in the park.

Guide to answer

1 – d; 2 – a; 3 – f; 4 – e; 5 – b; 6 – c

1.9. Unit 5 lớp 10 Communication Task I

In pairs, take turns asking the question in H and giving your own answers (Làm việc theo cặp, lần lượt đặt câu hỏi trong phần H và đưa ra câu trả lời của em)

1. What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)

2. What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

3. Where do you go for exercise? (Bạn đi đâu để tập thể dục?)

4. Do you go swimming in the summer? (Bạn có đi bơi vào mùa hè không?)

5. Are you studying a lot at the moment? (Hiện tại bạn có đang học nhiều không?)

6. Do you often eat out? (Bạn có thường xuyên đi ăn ngoài không?)

Guide to answer

1. I am surfing the Internet. (Tôi đang lướt web.)

2. I am a student. (Tôi là một học sinh.)

3. I go for exercise at the park. (Tôi đi tập thể dục vào công viên.)

4. Yes, I do. (Vâng, tôi có.)

5. Yes, I am. (Vâng, tôi có.)

6. No, I don’t. (Không, tôi không.)

GOAL CHECK

1. Write three questions about everyday activities using the simple present, and three questions about present-time activities using the present continuous. (Viết ba câu hỏi về các hoạt động hàng ngày sử dụng thì hiện tại đơn và ba câu hỏi về các hoạt động ở thời hiện tại sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.)

Guide to answer

✔ The simple present: (Hiện tại đơn)

1. How often does your family go to the supermarket? (Gia đình bạn thường đi siêu thị như thế nào?)

2. What do you usually do after school? (Bạn thường làm gì sau giờ học?)

3. Do you usually do exercise? (Bạn có thường tập thể dục không?)

✔ The present continuous: (Hiện tại tiếp diễn:)

1. What is your dad doing? (Bố của bạn đang làm gì?)

2. Where is your brother? (Anh trai của bạn ở đâu?)

3. Why it is so noisy? (Tại sao nó rất ồn ào?)

2. In pairs, ask and answer your questions (Làm việc theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi của em)

Guide to answer

1. How often does your family go to the supermarket?

⇒ My family go to the supermarket twice a week.

2. What do you usually do after school?

⇒ I usually help my mum with the house work after school.

3. Do you usually do exercise?

⇒ I and my friends sometimes cycle in the park to exercise.

4. What is your dad doing?

⇒ My dad is driving to the hometown.

5. Where is your brother?

⇒ My brother is playing soccer in the stadium.

6. Why it is so noisy?

⇒ My neighbor is talking very loudly.

Tạm dịch

1. Gia đình bạn thường đi siêu thị như thế nào?

⇒ Gia đình tôi đi siêu thị hai lần một tuần.

2. Bạn thường làm gì sau giờ học?

⇒ Tôi thường giúp mẹ làm việc nhà sau giờ học.

3. Bạn có thường tập thể dục không?

⇒ Tôi và bạn bè thỉnh thoảng đạp xe trong công viên để tập thể dục.

4. Bố của bạn đang làm gì?

⇒ Bố tôi đang lái xe về quê.

5. Anh trai của bạn đâu?

⇒ Anh trai tôi đang chơi bóng trong sân vận động.

6. Tại sao nó rất ồn ào?

⇒ Hàng xóm của tôi đang nói rất to.