1.1. Xâu là một dãy các kí tự
* Xâu và cách truy cập xâu
– Ví dụ 1. Xâu kí tự và cách truy cập đến từng xâu kí tự
+ Ta thấy lệnh len(s) đưa ra kết quả là 14 ⇒ Lệnh len() sẽ tính độ dài của xâu hay số lượng các kí tự có trong xâu
+ Khi thực hiện lệnh s(0) và s(10) sẽ đưa ra kết quả là 0 và 10. Như vậy, muốn truy cập từng kí tự của xâu thông qua chỉ số.
Một xâu kí tự được hiểu là một dãy các kí tự. Tương tự danh sách, ta có thể truy cập từng kí tự của xâu thông qua chỉ số, chỉ số bắt đầu từ 0.
* Sự khác nhau giữa sâu và danh sách
– Ví dụ 2. Quan sát các lệnh sau để thấy sự khác nhau giữa xâu và danh sách.
+ Qua ví dụ trên ta thấy không thể thay đổi từng kí tự của xâu, khi thực hiện thay đổi sẽ báo lỗi
+ Còn danh sách ta có thể thay đổi các phần tử trong danh như thêm, xóa, ….
– Python không cho phép thay đổi từng kí tự của một xâu. Điều này khác với danh sách.
– Python không có kiểu dữ liệu kí tự. Kí tự chính là xâu có độ dài 1.
– Xâu rỗng được định nghĩa như sau:
Xâu kí tự trong Python là dãy các kí tự Unicode. Xâu có thể được coi là danh sách các kí tự nhưng không thay đổi từng kí tự của xâu. Truy cập từng kí tự của xâu qua chỉ số, chỉ số từ 0 đến độ dài len() – 1. |
---|
1.2. Lệnh duyệt kí tự của xâu
– Quan sát ví dụ sau đây về cách duyệt kí tự của xâu
– Dựa trên ví dụ trên ta thấy, có hai cách duyệt kí tự của xâu
+ Cách thứ nhất biến i lần lượt chạy theo chỉ số của xâu kí tự s, từ 0 đến len (s) – 1. Kí tự tại chỉ số i là s[i] như ví dụ sau đây
+ Cách thứ hai duyệt theo từng kí tự của xâu s. Biến ch sẽ được gán lần lượt các kí tự của xâu s từ đầu đến cuối.
* Chú ý: Từ khoá in, tuỳ trường hợp cụ thể, hoặc là toán tử logic dùng để kiểm tra một giá trị có mặt hay không trong một vùng giá trị/danh sách/xâu, hoặc để chọn lần lượt từng phần tử trong một vùng giá trị/danh sách/xâu như sau:
Có thể duyệt các kí tự của xâu bằng lệnh for tương tự như với danh sách. s1 in s2 trả lại giá trị True nếu s1 là xâu con của s2 |
---|