1.1. Lệnh For
– Phân tích đoạn chương trình dưới đây để xác định cấu trúc và quy trình thực hiện của lệnh for:
+ Trong đoạn chương trình trên, lệnh range (10) trả lại một vùng giá trị gồm 10 số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
+ Lệnh for sẽ thực hiện 10 lần lặp, mỗi lần lặp ứng với một giá trị k trong vùng giá trị trên.
+ Sau lệnh lặp for trên, biến S sẽ có giá trị là tổng 0 + 1 + … + 9 = 45.
+ Lệnh range (n) trả lại vùng giá trị gồm n số từ 0 đến n – 1.
– Định nghĩa:
+ Lệnh for là câu lệnh lặp với số lần được xác định trước.
+ Số lần lặp thường được xác định bởi vùng giá trị của lệnh range ()
– Cú pháp chung của câu lệnh for:
– Sơ đồ khối:
Hình 20.1
– Quy trình thực hiện: Khi thực hiện, ở mỗi vòng lặp biến i sẽ được gán lần lượt các giá trị trong vùng giá trị của lệnh range () và thực hiện < khối lệnh >.
– Ví dụ:
+ Ví dụ 1. Tính tổng các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn n, với n cho trước (n=10)
+ Ví dụ 2. Đếm số các số nguyên nhỏ hơn n (n = 20) và là bội của 3
for là lệnh lặp với số lần biết trước. Số lần lặp thường được xác định bởi i vùng giá trị của lệnh range (). |
---|
1.2. Lệnh Range
– Quan sát đoạn chương trình sau đây để biết vùng giá trị được xác định bởi lệnh range (). Lệnh print () là lệnh in ra màn hình
+ Quan sát hình ta thấy:
. Lệnh range (3,10) trả lại vùng có giá trị gồm các số 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
. Lệnh range (0,15) trả lại vùng có giá trị gồm các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14
– Lệnh tạo vùng giá trị range () có các dạng sau:
+ range (stop) trả lại vùng giá trị từ 0 đến stop – 1.
+ range (start, stop) trả lại vùng giá trị từ start đến stop – 1.
– Ví dụ:
+ range (n) cho vùng gồm các số 0, 1, …., n – 1.
+ range(1,n+1) cho vùng gồm các số 1, 2, …., n.
+ range (0,99) cho vùng giá trị gồm các số 0, 1, 2, …., 98.
+ range(100,1) cho vùng rỗng.
Lệnh tạo vùng giá trị có cú pháp range (start, stop) trả lại vùng giá trị gồm các số nguyên liên tiếp từ start đến stop – 1. |
---|