Kho tàng tài liệu học tập phong phú.

Tự đánh giá: Sông nước trong tiếng miền Nam – Ngữ văn 11 Tập 1 Cánh Diều

1.1. Tự đánh giá: Sông nước trong tiếng miền Nam

Đọc văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam (trang 122 sgk Ngữ Văn lớp 11 Tập 1 – Cánh diều) và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Câu 1: Dòng nào nêu đúng nguồn dẫn của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?

A. Báo Nhân Dân, ngày 18-9-2012, không có tác giả

B. Báo Lao Động, thứ Năm, ngày 18-9-2010, phóng viên tòa báo

C. Báo Thanh Niên, ngày 18-9-2012, Vietnamnet

D. Báo Sài Gòn Tiếp Thị, 18-9-2012, Trần Thị Ngọc Lang

Đáp án: D.

 

Câu 2: Phần sa pô muốn nêu vấn đề gì?

A. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, cách sử dụng ngôn từ của con người mỗi vùng, miền

B. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến cuộc sống, tính cách của con người mỗi vùng, miền

C. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống của con người và ảnh hưởng đến tính cách mỗi vùng, miền

D. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến đời sống con người và làm thay đổi tính cách, tâm lí mỗi vùng, miền.

Đáp án: A.

 

Câu 3: Nội dung chính của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì?

A. Phản ánh ngôn ngữ Nam Bộ rất đa dạng, phong phú

B. Ca ngợi tiếng địa phương Nam Bộ rất giàu đẹp, sáng tạo

C. Giải thích vì sao tiếng địa phương Nam Bộ giàu có về các từ chỉ sông nước

D. So sánh từ chỉ địa danh các tỉnh Nam Bộ với các tỉnh Bắc và Trung Bộ

Đáp án: C.

 

Câu 4: Dòng nào dưới đây nêu đúng bố cục và cách trình bày văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?

A. Có nhan đề, chú thích ở cuối văn bản, có kênh hình 

B. Có nhan đề, sa pô, có sự kết hợp kênh chữ và kênh hình 

C. Có nhan đề, sa pô, tài liệu tham khảo ở cuối văn bản 

D. Có nhan đề, sa pô, chú thích ở cuối văn bản

Đáp án: B.

 

Câu 5: Câu văn nào sau đây thể hiện thái độ của người viết?

A. Khi thuyền chở đầy và nặng, không thể chở hơn được nữa, người ta nói là thuyền khẳm….

B. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.

C. Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú …

D. Như vậy, một từ chỉ sông nước đã được dùng để gọi tên giao lộ của các con đường trong thành phố.

Đáp án: C.

 

Câu 6: Tác giả đã dẫn ra những từ ngữ nào để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú […]”?

Trả lời:

Các từ ấy là: rạch, xẻo, con lươn, bùng binh, tắt, rỏng, vàm, lung, láng, bưng, bàu, cù lao, cồn, giồng…; nước lớn, nước ròng, nước rong, nước nổi, nước kém, nước đứng, nước nhửng, nước ương,…; ghe, tam bản, xuồng, vỏ lãi, tắc ráng,…

 

Câu 7: Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì? Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy?

Trả lời:

Mục đích: Nêu lên hiện tượng sông nước miền Nam ảnh hưởng rất nhiều đến ngôn ngữ tiếng miền Nam.

– Câu văn nên khá rõ mục đích được thể hiện ngay ở phần sa pô của văn bản.

 

Câu 8: Theo tác giả, vì sao các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước?

Trả lời:

Vì phần lớn làng xã ở Nam Bộ đều nằm hai bên bờ sông rạch. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.

 

Câu 9: Hình ảnh minh hoạ trong văn bản có tác dụng gì?

Trả lời:

Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp cụ thể hóa lời thuyết minh trong văn bản. 

→ Từ đó, giúp văn bản trở nên hấp dẫn và thuyết phục hơn.

1.2. Hướng dẫn tự học

Câu 1: Tìm đọc thêm 1 số văn bản thông tin viết về:

Sự cần thiết phải tôn trọng và tuân thủ pháp luật.

Những phẩm chất của người Việt Nam và những thói hư tật xấu cần khắc phục.

Trả lời:

– Tôn trọng và chấp hành pháp luật là nét đẹp văn hóa của mỗi người dân (Báo thongtintuyengiaogialai.vn).

– Nâng cao ý thức pháp luật nhằm xây dựng lối sống tuân thủ pháp luật của nhân dân trong Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam (Báo http://thanhtra.thanhhoa.gov.vn/).

– Tinh thần thượng tôn hiến pháp và pháp luật phải trở thành chuẩn mực thực thi, tuân thủ và văn hóa trong xã hội (Báo https://cainuoc.camau.gov.vn/).

– Xây dựng hệ giá trị để khắc phục những mặt hạn chế của con người Việt Nam hiện nay (Báo http://tuyengiaolangson.vn).

– Người Việt – Phẩm chất và thói hư tật xấu (Báo https://tienphong.vn/).

 

Câu 2: Đọc sách, báo hoặc truy cập internet để tìm hiểu, thu thập các bài viết liên quan đến hiện tượng viết sai Tiếng Việt và nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Trả lời:

– Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (https://dangcongsan.vn/).

– Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt chính là giữ gìn và bảo tồn giá trị văn hóa dân tộc (https://ictvietnam.vn/).

 

Câu 3: Liên hệ với cá nhân và những người xung quanh để tìm hiểu thêm các biểu hiện cụ thể của phẩm chất và thói hư, tật xấu; những cách nói và viết sai tiếng Việt cần khắc phục. 

Trả lời:

– Em quan sát và tìm hiểu thêm những biểu hiện cụ thể của phẩm chất và thói hư, tật xấu; những cách nói và viết sai Tiếng Việt. Sau đó đề xuất phương án khắc phục.